2. Cho phép lai: P: Q AaBbCcDdEe x ở aaBbccDdee. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định ở F.
a. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình.
b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố.
c. Tỉ lệ đời con mang kiểu hình ít nhất một tỉnh trạng lặn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ở đời con: Số loại kiểu hình: 2 x 2 x 2 x 2 x 2 = 32.
Kiểu hình aabbccddee: 1 2 × 1 4 × 1 2 × 1 4 × 1 2 = 1 128
Kiểu hình A-B-C-D-E-: 1 2 × 3 4 × 1 2 × 3 4 × 1 2 = 9 128
Số loại kiểu gen: 2 x 3 x 2 x 3 x 2 = 72.
Vậy các phát biểu 1, 2, 3 đúng
Đáp án B
P: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee
(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn (aabbccddee) về tất cả tính trạng là =
(2) số loại kiểu hình được tạo thành là: 2x2x2x2x2= 32
(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: A_B_C_D_E_ =
(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 2x3x2x3x2 = 72
Đáp án B
P: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee
(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn (aabbccddee) về tất cả tính trạng là 1 2 * 1 4 * 1 2 * 1 4 * 1 2 = 1 128
(2) số loại kiểu hình được tạo thành là: 2x2x2x2x2= 32
(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: A_B_C_D_E_ = 1 2 * 3 4 * 1 2 * 3 * 1 2 = 9 128
(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 2x3x2x3x2 = 72
Ở đời con:
Số loại kiểu hình: 2 x 2 x 2 x 2 x 2 = 32.
Kiểu hình aabbccddee: 1 2 × 1 4 × 1 2 × 1 4 × 1 2 = 1 128
Kiểu hình A-B-C-D-E- : 1 2 × 3 4 × 1 2 × 3 4 × 1 2 = 9 128
Số loại kiểu gen: 2 x 3 x 2 x 3 x 2 = 72
=> (1), (2), (3).
Chọn B
Đáp án A
P: ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEe
I sai. Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 24 ×1 × 23 = 128
II sai. Số cá thể mang alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 100% (luôn có alen trội E)
III sai, số kiểu hình: 2×2×2×2×1=16; số kiểu gen: 2×3×2×3×2=72
IV sai. Có 1×2×1×2×2 =8 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng
V đúng. Do đời con luôn mang kiểu hình E- nên yêu cầu đề bài trở thành “kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng”
Có thể xét theo 2 TH sau:
TH1 trội ở A- hoặc C-:
C
2
1
x
1
2
x
1
2
x
1
4
2
=
1
32
TH2 trội ở B- hoặc D-:
C
2
1
x
3
4
x
1
4
x
1
2
2
=
3
32
→ Kiểu hình trội về 2 trong 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/8.
Đáp án A
P: ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEe
I sai. Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 24 ×1 × 23 = 128
II sai. Số cá thể mang alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 100% (luôn có alen trội E)
III sai, số kiểu hình: 2×2×2×2×1=16; số kiểu gen: 2×3×2×3×2=72
IV sai. Có 1×2×1×2×2 =8 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng
V đúng. Do đời con luôn mang kiểu hình E- nên yêu cầu đề bài trở thành “kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng”
Đáp án D
Phép lai: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee = (Aaxaa)(BbxBb)(Ccxcc)(DdxDd)(Eexee).
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (aabbccddee) là: (1/2).(1/4).(1/2).(1/4).(1/2) = 1/128.
(2) đúng. Số loại kiểu hình được tạo thành là: 2.2.2.2.2 = 32 kiểu hình.
(3) đúng. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng (A-B-C-D-E-) là: (1/2).(3/4).(1/2).(3/4).(1/2) = 9/128.
(4) sai. Số loại kiểu gen được tạo thành là: 2.3.2.3.2 = 72
Vậy có 3 kết luận đúng.
Đáp án: B
1. kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ: 1 2 × 1 4 × 1 2 × 1 4 × 1 2 = 1 128
1 đúng
2. số loại kiểu hình được tạo thành là 25 = 32
2 đúng
3. tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 1 2 × 3 4 × 1 2 × 3 4 × 1 2 = 9 128
3 đúng
Số loại kiểu gen được tạo ra là
2 x 3 x 2 x 3 x 2 = 72
4 sai
Qui ước:
P: Q AaBbCcDdEe (bố)
x: ở aaBbccDdee (mẹ)
a. Số loại kiểu gen:
Kiểu gen của bố (P) là AaBbCcDdEe và kiểu gen của mẹ (x) là aaBbccDdee. Do đó, số loại kiểu gen là 2.
Số loại kiểu hình:
Kiểu hình của bố (P) là phản ánh các gen của mình, nên cũng là AaBbCcDdEe. Kiểu hình của mẹ (x) là phản ánh các gen của mình, nên cũng là aaBbccDdee.
Vì vậy, số loại kiểu hình cũng là 2 (AaBbCcDdEe và aaBbccDdee).
b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố:
Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố (AaBbCcDdEe) sẽ là 0, vì mẹ không có bất kỳ gen nào giống với bố. Do đó, tỉ lệ này sẽ là 0%.
c. Tỉ lệ đời con mang kiểu hình ít nhất một tỉnh trạng lặn:
Để tính tỉ lệ này, chúng ta cần tính tỉ lệ các đời con không có kiểu hình lặn (aaBbccDdee). Điều này có thể được tính bằng cách tính tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn và sau đó trừ tỉ lệ đó từ 100%.
Kiểu hình lặn chỉ xuất hiện khi cả hai bố mẹ đều mang ít nhất một gen lặn. Bố không mang gen lặn, vì vậy chỉ có mẹ mang gen lặn.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn từ mẹ là 1/4 (vì con có thể nhận được gen aa từ mẹ). Tỉ lệ đời con không có kiểu hình lặn từ mẹ là 1 - 1/4 = 3/4.
Tổng tỉ lệ đời con không có kiểu hình lặn sẽ là:
Tỉ lệ từ bố (0) * Tỉ lệ từ mẹ (3/4) = 0
Vì vậy, tỉ lệ đời con mang ít nhất một tỉnh trạng lặn là 100% - 0% = 100%.