practice1
Insert the comma and suitable coordinators (for, and, nor, but, or, yet, so) that logically connects the two or more thoughts in each sentence
1. Nowadays, computer are widely used in scientific research, and (so) it enables us connect with worldwide libraries
..........................................................................
2. Airplane had received permission from the owner / they could not take off
..........................................................................
3. The tendency of this century is global integration, so many schools are starting to emphasize the study of foreign language and informatis more than they did in the past
..........................................................................
4. many people do not throw rubbish into dustbin along the road, so they do not classify the house-hold waste
..........................................................................
5. television badly affect the watchers health, so scientists and doctors need to diagnose the problem and recommend for treatment
..........................................................................
6. a nuclear weapon is more dangerous than any other weapon, yet many nation in the world are producing this kind of weapon
..........................................................................
7. group work teaches students cooperation, and it helps them self-confident in communication ..........................................................................
8. karaoke is an interesting from of entertainment, yet it causes brain damage
..........................................................................
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu
Giải thích:
to be in danger: đang gặp nguy hiểm
Các từ còn lại: threat (n): mối đe doạ; problem (n): vấn đề, rắc rối; vanishing (n): sự biến mất
Đáp án:C
Đáp án B
Tác giả đề cập trong đoạn 3 rằng tin tặc chủ động thì nguy hiểm hơn bởi vì __________.
A. chúng thường truy cập vào các mạng lưới quan trọng như ngân hàng hay quân đội.
B. chúng cài virus hay lấy trộm các thông tin cá nhân và thông tin quan trọng khác trong các hệ thống.
C. chúng thường xóa bỏ tất cả dữ liệu của hệ thông chúng xâm nhập.
D. chúng có thể làm nhiều thứ gây hại đến toàn bộ hệ thống mạng lưới máy tính.
Từ khóa: active hackers/ more dangerous
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two."
(Một loại tin tặc khác cố gắng gây thiệt hại cho hệ thống máy tính mà họ xâm nhập. Sau khi truy cập vào hệ thống, những tin tặc này cấy virus vào hoặc thay đổi, xóa hay lấy trộm thông tin. Chúng được biết đến như là tin tặc chủ động và rõ ràng chúng là loại nguy hiểm hơn trong 2 loại tin tặc).
C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
disappear (v): biến mất vanished (a): đã biến mất, không còn nữa
extinct (a): tuyệt chủng \empty (a): trống rỗng
Đáp án:C
D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
spoil (v): làm hỏng, làm hư wound (v): làm bị thương
wrong (a): sai, nhầm harm (v): làm hại, gây tai hại
Đáp án:D
B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
for life: cho cuộc sống, vì cuộc sống alive (a): sống, còn sống
lively (a): sống động for living: cho cuộc sống, để sống
Đáp án:B
A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
left (quá khứ phân từ): còn sót lại, còn lại over (prep): vượt qua, vượt quá
staying (hiện tại phân từ): ở lại, ở survive (v): sống sót
Đáp án:A
Dịch bài đọc:
Hiện nay, con người ngày càng nhận ra rằng động vật hoang dã trên khắp thế giới đang gặp nguy hiểm. Nếu chúng ta không làm gì đó để bảo vệ chúng, nhiều loài đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ dễ dàng bị tuyệt chủng. Trong một số trường hợp, động vật bị săn để lấy lông hay những phần có giá trị trên cơ thể. Một số loài chim, như vẹt, bị bắt sống và bán làm thú nuôi. Đối với nhiều loài động vật và chim chóc thì vấn đề lại là do nơi chúng sinh sống đang dần biến mất. Con người ngày càng sử dụng nhiều đất đai để làm trang trại, nhà cửa hay khu công nghiệp nên có ít không gian trống hơn trước kia. Nông dân sử dụng hóa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những chất lại đó gây ô nhiễm môi trường và làm hại động vật hoang dã. Con người - loài động vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.
Đáp án B
Cụm từ “the two” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. một hệ thống của ngân hàng và quân đội
B. tin tặc chủ động và thụ động
C. tin tặc và các loại virus
D. hệ thống và virus
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“The two” là cụm từ được nhắc đến để thay thế cho 2 loại tin tặc: chủ động và thụ động trong đoạn văn.
“In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release Viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two."
(Trên thực tế, chỉ cần hành động xâm nhập vào 1 hệ thống máy tính đã bị coi là đột nhập bất hợp pháp. Loại này thường được gọi là xâm nhập thụ động. Tin tặc thụ động tạo ra 1 cơn sốt khi có thể truy cập vào 1 mạng lưới quan trọng như ngân hàng hay quân đội. Một loại tin tặc khác cố gắng gây thiệt hại cho hệ thống máy tính mà họ xâm nhập. Sau khi truy cập vào hệ thống, những tin tặc này tạo ra virus hoặc thay đổi, xóa hay lấy trộm thông tin. Chúng được biết đến như là tin tặc chủ động và rõ ràng chúng là loại nguy hiểm hơn trong 2 loại tin tặc).
Đáp án C
Như đã được gợi ý trong đoạn văn cuối, cách tốt nhất để người dùng máy tính ngăn chặn tin tặc là gì?
A. Họi nên sử dụng một mật khẩu dài và thông dụng để tin tặc không thể đoán.
B. Họ nên sử dụng các mật khẩu khác nhau cho các tài khoản khác nhau khi đăng nhập vào các trang mạng.
C. Họ nên có thêm một mã xác nhận bí mật để xác nhận cho quyền truy cập của họ sau khi đã nhập mật khẩu.
D. Họ không nên sử dụng bất kì một mã nào trên các dịch vụ trực tuyến để đảm bảo rằng tin tặc không có cơ hội đánh cắp mật khẩu.
Từ khóa: best way/ prevent hackers
Căn cứ vào thông tin đoạn văn cuối:
“The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have speciaal cards or devices that show them the new code to use the next time. Even ifo hacker steals the password, they won’t have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don’t know the password.”
(Cách đơn giản nhất để bảo vệ hệ thống là sử dụng 1 mật khẩu tốt. Mật khẩu đài và khác thường sẽ khiến tin tặc khó đoán được. Để bảo mật hơn nữa, một số địch vụ trực tuyến hiện nay đã sử dụng hệ thống “mật khẩu cộng mật khẩu”. Trong trường hợp này, trước hết người dùng nhập mật khẩu, sau đó nhập tiếp một mã thứ hai mà luôn thay đổi sau khi người dùng truy cập vào trang mạng. Người dùng sẽ có các dịch vụ hoặc thẻ đặc biệt cho họ biết mã truy cập mới cho lần đăng nhập tiếp theo. Ngay cả khi tin tặc lấy cắp được mật khẩu, họ cũng sẽ không có mã đăng nhập. Hoặc bằng cách nào đó tin tặc lấy được mã đăng nhập, họ cũng không thể biết mật khẩu là gì.)