K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2023

a) Chỉ các loại rau: hành, tỏi, cải thìa, cần tây, rau mùi,... 

b) Chỉ các bộ phận của cây rau: gốc, rễ hoặc lên chồi, hạt giống

c) Chỉ các vật có thể dùng để trồng rau: li, bình, vỏ hộp hay chậu nhỏ

12 tháng 8 2023

Tham khảo

Hình 1: Con chim bồ câu gồm các bộ phận: cánh, đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, cánh và chân chim dùng để di chuyển.

Hình 2: Con cá gồm các bộ phận: đầu, mình, vây, đuôi. Trong đó, vây cá dùng để di chuyển.

Hình 3: Con ngựa gồm các bộ phận: đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, chân ngựa dùng để di chuyển.Hình 4: Con ong gồm các bộ phận: đầu, mình, chân, cánh. Trong đó, chân và cánh ong dùng để di chuyển. Con thỏ gồm các bộ phần: đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, chân thỏ dùng để di chuyển.

12 tháng 8 2023

Tham khảo

Hình 1: Con chim bồ câu gồm các bộ phận: cánh, đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, cánh và chân chim dùng để di chuyển.
​Hình 2: Con cá gồm các bộ phận: đầu, mình, vây, đuôi. Trong đó, vây cá dùng để di chuyển.
Hình 3: Con ngựa gồm các bộ phận: đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, chân ngựa dùng để di chuyển.
Hình 4: Con ong gồm các bộ phận: đầu, mình, chân, cánh. Trong đó, chân và cánh ong dùng để di chuyển. Con thỏ gồm các bộ phần: đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, chân thỏ dùng để di chuyển.

31 tháng 10 2017

a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, cô, anh, chị, viên, lão, bác, bé…
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, cái, tấm, bức

Thanks k tui nha

* Bài tập tự luận * BT1: Tìm từ theo các yêu cầu sau: a)               5 từ đơn chỉ đồ dùng trong phòng học b)              5 từ ghép đẳng lập chỉ trang phục c)               5 từ ghép đẳng lập chỉ các bộ phận trên cơ thể người d)              5 từ ghép chính phụ chỉ đồ dùng học tập e)               5 danh từ riêng f)                5 danh từ chỉ sự vật g)              10 danh từ chỉ đơn...
Đọc tiếp

* Bài tập tự luận

* BT1: Tìm từ theo các yêu cầu sau:

a)               5 từ đơn chỉ đồ dùng trong phòng học

b)              5 từ ghép đẳng lập chỉ trang phục

c)               5 từ ghép đẳng lập chỉ các bộ phận trên cơ thể người

d)              5 từ ghép chính phụ chỉ đồ dùng học tập

e)               5 danh từ riêng

f)                5 danh từ chỉ sự vật

g)              10 danh từ chỉ đơn vị

h)              5 động từ chỉ hoạt động

i)                 5 động từ chỉ trạng thái

j)                 5 tính từ chỉ màu sắc

k)              5 tính từ chỉ đặc điểm

l)                 5 tính từ chỉ tính chất của nước

m)           5 tính từ chỉ hình dáng cơ thể người

n)              5 tính từ chỉ tính nết

*BT2: Tìm từ, phát triển thành cụm tính từ và đặt câu theo các yêu cầu sau :

a, 5 tính từ chỉ đặc điểm của mắt

b, 5 tính từ chỉ màu sắc trang phục

c, 5 tính từ chỉ tính chất

Bài làm

Tìm từ, phát triển thành cụm tính từ và đặt câu theo các yêu cầu sau

a, 5 tính từ chỉ đặc điểm của mắt: đen, thâm, to, nhỏ, híp

-        TT: Đen

CTT: Rất đen

Câu: Mắt Hà rất đen.

* BT3: Tìm từ theo các yêu cầu sau:

a)               5 từ ghép đẳng lập có hiện tượng lặp âm

b)              5 từ ghép chính phụ có hiện tượng lặp âm

c)               5 tính từ chỉ đặc điểm của đồ vật

d)              5 tính  từ chỉ trọng lượng của cơ thể

e)               5 tính từ xác định độ dài

f)     

*BT4: Cho các đoạn văn sau và xác định DT,ĐT,TT trong đoạn văn( Viết một dòng cách một dòng)

          a, “ Với đất ấy, nước ấy, lại thêm cái nắng rực rỡ,  ấm áp cây cối tha hồ đua nhau mọc. Hai bên bờ sông, bờ rạch và trên những đảo nhỏ dừa xanh tốt mọc um tùm, mỗi tàu lá cao gấp đôi thân người. Có nơi dừa mọc thành rừng rậm.”

           b, “ Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ tưng bừng nhất kinh kì. Chưa bao giờ và chưa ở đâu có lễ cưới tưng bừng như thế. Thấy vậy, hoàng tử các nước chư hầu trước kia bị công chúa từ hôn lấy làm tức giận. Họ kéo binh lính cả mười tám nước sang đánh. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh.”

*BT5 : Vẽ mô hình cụm tính từ cho các cụm tính từ sau

a.                Rất xinh đẹp

b.               Vẫn còn rất xanh

c.                Đang cảm động rất nhiều

d.               Rất hiền lành ngoan ngoãn

e.                Vốn đã rất yên tĩnh

f.                 Nhỏ lại

g.               Sáng vằng vặc ở trên không

h.               Vẫn trẻ như một thanh niên

i.                  Đã nổi sóng ầm ầm

j.                  Đã ngả màu vàng hoe

k.               Quá oai vệ

l.                  Đừng độc ác như vậy

m.            Quá tinh nghịch và thông minh

n.               Bủn rủn chân tay

o.               Đang ngủ rất say.

4
29 tháng 12 2023

Bạn ơi, bạn cho bài thì tách riêng từng bài ra, chứ như thế này khó làm lắm bạn nhé.

29 tháng 12 2023

Bittorrent acc

 

Các em hãy tìm hiểu các máy móc, các vật dụng có trong nhà của em được làm bằng những vật liệu gì nhé.Một số đồ dùng chỉ có 1 bộ phận duy nhất (như ghế nhựa) các em chỉ cần ghi "Ghế nhựa làm bằng nhựa"Nhưng đa số các máy móc, đồ dùng trong nhà đều có nhiều bộ phận, nên các em sẽ tìm hiểu và ghi vật liệu của từng bộ phận. Ví dụ:1) Bàn học:Mặt bàn làm bằng gỗChân bàn làm bằng...
Đọc tiếp

Các em hãy tìm hiểu các máy móc, các vật dụng có trong nhà của em được làm bằng những vật liệu gì nhé.

Một số đồ dùng chỉ có 1 bộ phận duy nhất (như ghế nhựa) các em chỉ cần ghi "Ghế nhựa làm bằng nhựa"

Nhưng đa số các máy móc, đồ dùng trong nhà đều có nhiều bộ phận, nên các em sẽ tìm hiểu và ghi vật liệu của từng bộ phận. Ví dụ:

1) Bàn học:

Mặt bàn làm bằng gỗ

Chân bàn làm bằng thép​​​​​​​

Các em quan sát, nhận biết từng bộ phận làm bằng vật liệu gì. Nếu chưa đoán ra, có thể lên mạng tìm hiểu thêm

Các em chỉ quan sát, chứ không cần đụng chạm hay tháo các bộ phận ra. Những bộ phận nào nằm bên trong không thấy thì thôi

Các em có thể gõ trực tiếp vào phần trả lời hoặc làm trên file word rồi gởi lên

Các em cố gắng tự thực hiện bài tập nhé

1
16 tháng 11 2021

Vật liệu là vật chất tồn tại trong tự nhiên hoặc tạo thành từ quá trình tinh chế, tổng hợp. Chúng là nguồn nguyên liệu, giữ vai trò quan trọng trong tất cả các ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm nói chung. Về phương diện lịch sử, sự phát triển và những tiến bộ của xã hội đã gắn bó mật thiết với khả năng của con người có thể chế tác và sử dụng các loại vật liệu khác nhau để phục vụ nhu cầu cần thiết của họ. Nền văn minh nhân loại đã từng được đặt tên theo sự phát hiện, phát triển của vật liệu sử dụng theo các thời kỳ như: thời kỳ đồ đá, đồ đồng, đồ sắt và thời kỳ của những vật liệu mới, vật liệu tiên tiến.

22 tháng 5 2022

Các câu dưới đây chỉ mới có trạng ngữ chỉ nơi chốn. Hãy thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh các câu văn tả cây cối.

a) Trên cành cây, những quả táo đang chín mọng chuẩn bị rơi xuống.

b) Lấp ló sau màu xanh của lá, là những tia nắng ấm của buổi sớm.

c) Dưới tán lá xanh um, những chú chim đang hót đón chào ngày mới.

d) Dưới gốc bàng, các cô, cậu bé đang vui đùa.

22 tháng 5 2022

a) Trên cành cây, những quả sầu riêng ngon lành đang chín

b) Lấp ló sau màu xanh của lá, là những tia nắng được ông Mặt Trời tỏa sáng

c) Dưới tán lá xanh um, những chị hoa đua nhau khoe sắc

d) Dưới gốc bàng, các bạn nhỏ đang vui chơi 

23 tháng 8 2021

-Lấy cái bộ phận gọi cái toàn thể:

VD1: Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm

VD2: Anh ấy là một tay săn bàn có hạng trong đội bóng.

-Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật:

VD1: Mồ hôi mà đổ xuống đồng

Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương

VD2: Anh ấy vừa bước vào, cả phòng đều ngọc nhiên.

-Lấy cái cụ thể gọi cái trừu tượng:

VD1: Vì lợi ích 10 năm trồng cây,vì lợi ích 100 năm trồng người

VD2: Này, cô bé áo vàng kia !

VD1: Bóng hồng nhác thấy nẻo xa

Xuân lan. thu cúc mặn mà cả hai

VD2: Đội tuyển có một bàn tay vàng bắt bóng cực giỏi.

23 tháng 8 2021

-Bàn tay ta làm nên tất cả

Tham khảo:

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm (1)

-Cả lớp đang lắng nghe cô giáo giảng bài. (2)

-áo chàm đưa buổi phân ly

cầm tay nhau biết nói gì hôm nay (3)

-công cha như núi Thái sơn

nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (4)

30 tháng 1 2017

- bát, đĩa : đựng thức ăn.

- chổi : quét nhà

- ghế : ngồi

- Em hãy viết thêm công dụng của các đồ vật còn lại : thìa, chảo, bàn, dao, chén, thớt, móc treo quần áo, thang, đàn, cốc, nồi.