K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 8 2023

Số cần tìm là: 300 118

16 tháng 5 2019

Đáp án D

Ta xét hai trường hợp chữ số hàng đơn vị bằng 2 và khác 2.

+) Chữ số hàng đơn vị là 2

Số hàng nghìn lớn hơn 2 nên có 4 cách chọn (3, 4, 5, 6). Còn 4 chữ số sắp xếp vào 4 vị trí còn lại có  A 4 4 = 4 ! = 24 cách xếp.

Như vậy tổng số chữ số thỏa mãn bài toán trong trường hợp này là N1 = 4.24 = 96 (số)

+) Chữ số hàng đơn vị khác 2 nên có thể bằng 4 hoặc 6

Số hàng nghìn lớn hơn 2 nên có 3 cách chọn (3, 5 và 6 hoặc 4). Còn 4 chữ số sắp xếp vào 4 vị trí còn lại có  A 4 4 = 4 ! = 24 cách xếp.

Như vậy tổng số chữ số thỏa mãn bài toán trong trường hợp này là N2 = 2.3.24 = 144 (số)

=> Tổng số các chữ số thỏa mãn bài toán N = N1 + N2 = 96 + 144 = 240  (số).

10 tháng 10 2018

Đáp án D

Ta xét hai trường hợp chữ số hàng đơn vị bằng 2 và khác 2.

+) Chữ số hàng đơn vị là 2

Số hàng nghìn lớn hơn 2 nên có 4 cách chọn (3, 4, 5, 6). Còn 4 chữ số sắp xếp vào 4 vị trí còn lại có A 4 4 = 4 ! = 24  cách sắp xếp.

Như vật tổng số chữ số thỏa mãn bài toán trong trường hợp này là: N 1 = 4.24 = 96  (số)

+) Chữ số hàng đơn vị khác 2 nên có thể bằng 4 hoặc 6

Số hàng nghìn lớn hơn 2 nên có 3 cách chọn (3, 5 và 6 hoặc 4). Còn 4 chữ số sắp xếp vào 4 vị trí còn lại có A 4 4 = 4 ! = 24  cách sắp xếp.

Như vật tổng số chữ số thỏa mãn bài toán trong trường hợp này là N 2 = 2.3.24 = 144  (số)

=> Tổng số các chữ số thỏa mãn bài toán:

N = N 1 + N 2 = 96 + 144 = 240  (số).

5 tháng 5 2018

Đáp án D

Gọi a b c d e f ¯  là số cần lập.

Suy ra f ∈ 2 ; 4 ; 6 , c ∈ 3 ; 4 ; 5 ; 6 .

Ta có

TH1: f = 2

⇒ có 1.4.4.3.2.1 = 96 cách chọn

TH2: f = 6

⇒ có 1.3.1.3.2.1 = 72 cách chọn

TH3:  f = 6

có 1.3.4.3.2.1 = 72 cách chọn.

Suy ra 96 + 72 + 72 = 240 số thỏa mãn đề bài

28 tháng 7 2019

Đáp án D

Gọi a b c d e f ¯  là số cần lập. Suy ra f ∈ 2 ; 4 ; 6 , c ∈ 3 ; 4 ; 5 ; 6 . Ta có

TH1: f = 2 ⇒  có 1.4.4.3.2.1 = 96 cách chọn

TH2: f = 4 ⇒ có  1.3.4.3.2.1 = 72 cách chọn

TH3: f = 6 ⇒ có 1.3.4.3.2.1 = 72 cách chọn.

Suy ra 96 + 72 + 72 = 240  số thỏa mãn đề bài

22 tháng 9 2016

Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111

4 tháng 7 2015

Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111

16 tháng 9 2023

Các số cần tìm có dạng \(\overline{abcdef}\) (a ≠ 0).

Theo đề, a = 5; b = 0; c + d = e + f = 5; và f chia hết cho 2.

c và d có thể lần lượt bằng 1 và 4; 4 và 1; 2 và 3; 3 và 2.

Khi đó e và f lần lượt bằng 3 và 2; 3 và 2; 1 và 4; 1 và 4.

Vậy các số cần tìm là 501432; 504132; 502314; 503214.

31 tháng 5 2016

Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).

Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.

Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)

Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111