Write the negative forms of sentences 1-5 in exercise 1.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. He didn’t use to work in an office.
2. He used to have longer hair.
3. He used to live in the USA.
4. He didn’t use to wear smart clothes.
5. He used to wear glasses.
6. He used to like playing games.
1.have had
2.has taught
3.haven't stopped
4.have found
5.hasn't seen
6.has broken
7.haven't decided
8.have already finished
9.hasn't played
10. have been
( - ) She doen't do her homework in the evening.
(?) Does she do her homework in the evening?
1. I used to be a monitor when I was in 5th grade.
(Tôi từng là một lớp trưởng khi tôi còn học lớp 5.)
2. I didn’t use to be interested in comics.
(Tôi từng không thích truyện tranh.)
3. I used to cry when I was a child.
(Tôi từng hay khóc khi tôi là một đứa trẻ.)
4. I didn’t use to go to school by bike.
(Tôi từng không đến trường bằng xe đạp.)
5. I used to have short hair when was little.
(Tôi từng có mái tóc ngắn khi còn nhỏ.)
6. I didn’t use to like music.
(Tôi từng không thích âm nhạc.)
7. I used to play badminton with my friends after school.
(Tôi từng hay chơi cầu lông với bạn bè sau giờ học.)
8. I used to watch movies in the evening.
(Tôi từng xem các bộ phim vào buổi tối.)
***
A: I used to play sports with my brother when I was little.
(Tớ từng chơi thể thao với anh trai khi tớ còn nhỏ.)
B: What sports did you to play?
(Cậu đã từng chơi môn thể thao nào?)
A: Badminton.
(Cầu lông.)
B: I think that's false!
(Tớ nghĩ điều đó là sai!)
1. Zebras are animals.
2. Oxford is in Brazil.
3. My friends are twelve.
4. The name of this book is Friends Plus.
5. I am interesting in video games.
6. I am from Da Nang.
1. Zebras are animals.
(Ngựa vằn là động vật.)
Giải thích: “zebras” là chủ ngữ số nhiều, câu này sự thật đúng nên dùng “are”.
2. Oxford isn’t in Brazil.
(Oxford không phải Brazil.)
Giải thích: Oxford là chủ ngữ số ít, và câu sai với sự thật vì Oxford ở Anh chứ không ở Brazil nên dùng “isn’t”.
3. My friends are twelve.
(Các bạn của tôi 12 tuổi.)
Giải thích: “my friends” là chủ ngữ số nhiều và câu đúng với sự thật nên dùng “are”.
4. The name of this book is Friends Plus.
(Tên của quyển sách này là Friends Plus.)
Giải thích: “the name” là chủ ngữ số ít và câu đúng với sự thật nên dùng “is”.
5. I am interesting in video games.
(Tôi thích video games.)
Giải thích: Chủ ngữ “I” chỉ có thể đi với động từ be là “am” và câu này đúng với sự thật nên dùng “am”.
6. I am from Da Nang.
(Tôi đến từ Đà Nẵng.)
Giải thích: Chủ ngữ “I” chỉ có thể đi với động từ be là “am” và câu này đúng với sự thật nên dùng “am”.
1. You are not doing in town this morning.
(Bạn đang không làm gì ở thị trấn sáng nay.)
2. I'm not looking for a present for my mum.
(Tôi không đang tìm kiếm món quà cho mẹ tôi.)
3. I do not/ don’t start school at nine.
(Tôi không bắt đầu đi học lúc chín giờ.)
4. I do not/ don’t have some/any cereal or toast.
(Tôi không có ngũ cốc hoặc bánh mỳ nướng.)
5. You do not/ don’t always go shopping on Saturday mornings.
(Bạn không thường đi mua sắm vào các buổi sáng thứ Bảy.)