Hoàn thành bảng thống kê (theo gợi ý dưới đây) về các nội dung chủ yếu trong cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Lĩnh vực | Nội dung | Kết quả | Ý nghĩa |
Chính trị, Hành chính | - Sửa đổi chế độ hành chính. - Ban hành quy chế về hệ thống quan lại địa phương. - Dời đô về Tây Đô. | - Bộ máy hành chính được thống nhất từ trung ương đến địa phương. | - Bước đầu xác lập thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền theo đường lối pháp trị, được tổ chức thống nhất, chặn chẽ. |
Quân sự | - Tuyển chọn tướng lĩnh trẻ tuổi, có năng lực; thải hồi người yếu, tăng cường quân số và các lực lượng quân sự địa phương. - Xây dựng lại binh chế, chia đặt lại tổ chức quân đội - Cải tiến vũ khí, xây dựng hệ thống phòng thủ. | - Lực lượng quân đội chính quy được tăng cường. - Chế tạo được súng thần cơ và cổ lâu thuyền. - Xây dựng thành Đa Bang, thành Tây Đô,… | - Tiềm lực quốc phòng của đất nước được nâng cao. |
Kinh tế | - Ban hành tiền giấy. - Đặt phép hạn điền. - Thống nhất đơn vị đo lường trong cả nước. - Cải cách thuế đinh và tô ruộng. | - Tiền giấy được đưa vào sử dụng thay thế tiền đồng. - Hạn chế sở hữu ruộng tư, tăng nguồn thu nhập sưu thuế cho nhà nước. - Thuế khóa nhẹ và công bằng hơn. | - Thúc đẩy kinh tế phát triển. - Hạn chế thế lực của tầng lớp quý tộc; nông dân có thêm ruộng đất để sản xuất.
|
Xã hội | - Ban hành phép hạn nô. - Đặt Quảng tế để chữa bệnh cho dân. | - Chuyển một bộ phận lớn gia nô thành quan nô. | - Hạn chế thế lực của tầng lớp quý tộc. |
Văn hoá, Giáo dục | - Hạn chế Phật giáo, Đạo giáo, đề cao Nho giáo thực dụng, chống giáo điều. - Dùng chữ Nôm để chấn hưng nền văn hóa dân tộc. - Sửa đổi chế độ thi cử; mở trường học ở các lộ, phủ, châu,… | - Nho giáo từng bước trở thành tư tưởng chủ đạo trong xã hội; Phật giáo suy giảm vai trò và vị thế so với trước. - Giáo dục và khoa cử có bước phát triển mới theo hướng quy củ, chuyên nghiệp, mang tính thực tiễn. | - Thúc đẩy sự phát triển của văn hóa - giáo dục. - Tính dân tộc trong nền văn hóa được chú trọng, đề cao. |
Tham khảo:
a/ Bảng thống kê những chính sách cải cách của Hồ Quý Ly
Lĩnh vực | Nội dung cải cách |
Chính trị và quân sự | - Củng cố chế độ quân chủ tập quyền bằng các biện pháp: cải tổ quy chế quan lại, lập lại kỉ cương… - Tăng cường lực lượng quân đội chính quy, xây dựng thành lũy như Tây Đô, Đa Bang (Hà Nội)…. Chế tạo súng, đóng thuyền. |
Kinh tế - xã hội | - Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng. - Cải cách chế độ thuế khóa, thống nhất đơn vị đo lường. - Thực hiện chính sách hạn điền và hạn nô. |
Văn hóa | - Cải cách chế độ học tập và thi cử để tuyển chọn nhân tài. - Đề cao văn hóa dân tộc, khuyến khích sử dụng chữ Nôm để dịch sách chữ Hán, dạy học và sáng tác văn chương… |
b/ Tác động của chính sách cải cách:
- Tích cực:
+ Góp phần củng cố quyền lực của chính quyền trung ương, giảm bớt thế lực tầng lớp quý tộc nhà Trần.
+ Tăng cường tiềm lực kinh tế đất nước.
+ Phát triển văn hóa dân tộc.
- Hạn chế: cải cách chưa triệt để và kết quả trong thức tế còn hạn chế, gây bất mãn trong một bộ phận nhân dân.
- Tích cực:
+ Củng cố quyền lực chính quyền trung ương
+ Giảm bớt thế lực tầng lớp quý tộc
+ Tăng cường tiềm lực kinh tế đất nước và phát triển văn hóa dân tộc
- Hạn chế:
+ Một số chính sách chưa thực hiện triệt để
+ Chính sách cải cách cũng chưa giải quyết được những yêu cầu bức thiết của cuộc sống đông đảo nhân dân, đặc biệt là nông dân.
Tham khảo!!!
- Nội dung: từ cuối thế kỉ XIV, Hồ Quý Ly đã từng bước tiến hành nhiều chính sách cải cách khá hệ thống trên hầu hết các lĩnh vực (kinh tế, xã hội, quân sự, văn hóa, giáo dục,…) nhằm củng cố chế độ quân chủ tập quyền và giải quyết các mâu thuẫn về kinh tế, xã hội xuất hiện cuối thời Trần.
- Kết quả: bước đầu ổn định được tình hình xã hội, củng cố tiềm lực đất nước; tuy nhiên, một số chính sách còn bộc lộ điểm hạn chế, gây ảnh hưởng xấu đến khả năng thu phục và đoàn kết nhân dân chống giặc ngoại xâm của nhà Hồ.
mình biết mỗi phần tác động thôi nên bạn xem thử nhé :
tác động :
- ưu điểm :
Cải cách của Hồ Quý Ly có nhiều điểm tiến bộ đã :
+ Góp phần củng cố quyền lực của chính quyền trung ương . Giảm bớt thế lực tầng lớp quý tộc
+ Tăng cường tiềm lực kinh tế đất nước và phát triển văn hóa dân tộc
- hạn chế
+ Những cải cách đó vẫn còn chưa triệt để và kết quả trong thực tế còn hạn chế
Stt | Nội dung cải cách | Tác động đối với xã hội |
1 | Chính trị quân sự: - Tiến hành các biện pháp củng cố chế độ quân chủ tập quyền - Tăng cường lực lượng quân đội chính quy, xây dựng nhiều thành lũy, sản xuất vũ khí
| - Mặt tích cực: Cải cách toàn diện của Hò Quý Ly có nhiều điểm tiến bộ, góp phần củng cố quyền lực của chính quyền trung ương, giảm bớt thế lực tần lớp quý tộc Trần, tăng cường tiềm lực kinh tế đất nước và phát triển văn hóa dân tộc, góp phần làm ổn định tình hình đất nước |
2 | Kinh tế xã hội: - Phát hành tiền giấy, cải cách chế độ thuế, thống nhất đơn vị đo lường - Thực hiện chế độ hạn điền, hạn nô | - Mặt hạn chế: Những cải cách đó vẫn còn chưa triệt để (như chính sách hạn nô, nô tì chưa được giải phóng thân phận) và kết quả trong thực tế còn hạn chế, chính sách cũng chưa giải quyết được những yêu cầu bức thiết của cuộc sống nhân dân, đặc biệt là nông dân |
3 | Văn hóa giáo dục: - Văn hóa dân tộc được đề cao khuyến khích sử dụng dùng chữ Nôm để dịch sách chữ Hán, dạy học. - Cải cách chế độ học tập và thi cử |
Tham khảo: Tên cuộc khởi nghĩa | Thời gian | Địa điểm | Người lãnh đạo | Trận đánh lớn | Kết quả |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng | năm 40 | Hà Nội | Trưng Trắc, Trưng Nhị và một số nữ tướng | Thất bại | |
Khởi nghĩa Bà Triệu | năm 248 | Núi Nưa (Triệu Sơn) | Triệu Thị Trinh | Thất bại | |
Khởi nghĩa Lý Bí | năm 542 | Thái Bình | Lí Bí, Triệu Quang Phục | Thắng lợi | |
Khởi nghĩa Phùng Hưng | khoảng năm 776 | Hà Nội | Phùng Hưng | Thất bại | |
Khởi nghãi Lam Sơn | 1418 - 1427 | Thanh Hoá | Lê Lợi | Tốt Động - Chúc Động, Chi Lăng - Xương Giang | Thắng lợi |
Phong trào Tây Sơn | 1771-1789 | Gia Lai | Quang Trung | Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa | Thắng lợi |
Chính trị
- Thay thế dần võ quan cao cấp do quý tộc tôn thất nhà Trần nắm giữ bằng những người không phải họ Trần có tài năng và thân cận với mình.
- Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp trấn, quy định cụ thể, rõ ràng cách làm việc của bộ máy chính quyền các cấp.
- Đặt lệ cử quan triều đình về các lộ thăm hỏi đời sống nhân dân và tìm hiểu tình hình làm việc của quan lại để thăng quan hay giáng chức.
Kinh tế - tài chính
- Phát hành tiền giấy thay tiền đồng.
- Ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh, thuế ruộng.
Xã hội
- Ban hành chính sách hạn nô: hạn chế nô tì được nuôi của vương hầu, quý tộc, quan lại.
Văn hóa - giáo dục
- Bắt cá nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.
- Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm.
- Sửa đổi chế độ thi cử, học tập.
Quân sự
- Làm lại sổ đinh để tăng cường quân số.
- Sản xuất vũ khí, chế tạo súng thần cơ, làm thuyền chiến mới.
- Bố trí phòng thủ nơi hiểm yếu, xây dựng một số thành kiên cố.
Tham khảo
Lĩnh vực cải cách | Nội dung | Ý nghĩa |
Chính trị | - Thành lập chính phủ mới, xoá bỏ tình trạng cát cứ. - Ban hành Hiến pháp năm 1889. - Đưa quý tộc tư sản hoá và đại tư sản lên nắm quyền. | - Xóa bỏ tình trạng cát cứ, thống nhất về lãnh thổ. - Xác lập chế độ quân chủ lập hiến. |
Kinh tế | - Thống nhất tiền tệ và thị trường, cho phép mua bán ruộng đất và tự do kinh doanh. - Xây dựng đường xá, cầu cống... | - Thống nhất thị trường dân tộc. - Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. |
Khoa học, giáo dục | - Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật trong chương trình giảng dạy. - Cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây. | - Nâng cao dân trí; đào tạo nhân lực; bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. - Là cơ sở, động lực quan trọng để để phát triển kinh tế - xã hội,… |
Quân sự | - Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ thay cho chế độ trưng binh. - Phát triển công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí.... - Học tập các chuyên gia quân sự nước ngoài về lục quân, hải quân. | - Hiện đại hóa quân đội. - Giúp Nhật Bản xây dựng được lực lượng quân sự hùng hậu. |
Tham khảo:
♦ Ngay từ khi còn là một đại thần, đặc biệt là khi lên ngôi, Hồ Quý Ly đã tiến hành một cuộc cải cách khá hệ thống trên hầu hết các lĩnh vực nhằm củng cố chế độ quân chủ tập quyền và giải quyết các mâu thuẫn về kinh tế, xã hội xuất hiện cuối thời Trần.
- Về kinh tế, xã hội
+ Phát hành tiền giấy Thông bảo hội sao, cải cách chế độ thuế khoá, thống nhất đơn vị đo lường trong cả nước.
+ Thực hiện chính sách hạn điền nhằm hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu lớn về ruộng đất trong các điền trang, thái ấp của tầng lớp quý tộc.
+ Thực hiện chế độ hạn nô: quy định số lượng gia nô được sở hữu của vương hầu, quý tộc, quan lại.
- Về quân sự:
+ Tăng cường lực lượng quân đội chính quy, xây dựng nhiều thành luỹ để phòng thủ ở những nơi hiểm yếu, như: thành Tây Đô (Thanh Hoá), thành Đa Bang (Hà Nội)...
+ Chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền chiến,...
+ Lập lại sổ hộ khẩu (biên hết vào sổ các nhân khẩu từ 2 tuổi trở lên, khi làm xong, số người từ 15 tuổi trở lên, 60 tuổi trở xuống tăng gấp nhiều lần so với trước).
- Về văn hoá, giáo dục:
+ Bắt các nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn tục nhằm hạn chế sự phát triển của Phật giáo;
+ Chấn chỉnh lại chế độ học tập và thi cử; mở rộng việc học, đặt học quan đến cấp phủ, châu.
+ Tổ chức các kì thi, tuyển chọn được nhiều nhân tài cho đất nước.
+ Đề cao chữ Nôm, sử dụng chữ Nôm trong sáng tác văn chương; nhiều sách chữ Hán được dịch sang chữ Nôm để dạy cho phi tần, cung nữ,…
Tham khảo!!!
- Những cải cách về kinh tế, xã hội của Hồ Quý Ly và triều Hồ:
+ Năm 1396, cho in và phát hành tiền giấy “Thông báo hội sao”. Cấm và thu hết tiền đồng đổi sang tiền giấy.
+ Năm 1397, ban hành chính sách hạn điền: hạn chế sở hữu ruộng đất quy mô lớn của tư nhân; quy định mức sở hữu tối đa về ruộng đất.
+ Năm 1398, lập sổ ruộng trên cả nước nhằm xóa bỏ tình trạng che giấu, gian dối về ruộng đất.
+ Năm 1401, ban hành chính sách hạn nô (quy định: chủ gia nô chỉ được có một số nô tì nhất định); đồng thời kiểm soát hộ tịch trên cả nước.
+ Năm 1402, điều chỉnh thuế khóa, tăng thuế ruộng, hạ thuế bãi dâu và thu theo hạng đất…
+ Bên cạnh những cải cách nói trên, Hồ Quý Ly và triều Hồ cũng thi hành một số chính sách khác về kinh tế, xã hội như: đặt chức quản lí chợ (gọi là Thị giám) trên cả nước; thống nhất đơn vị đo lường; tổ chức khai hoang và di dân, giải quyết nhu cầu ruộng đất của dân nghèo và phục vụ kinh tế, quốc phòng; mở rộng và khai thông nhiều tuyến đường bộ, đường thuỷ; đặt kho “Thường bình” để ổn định giá lúa gạo,...
Lĩnh vực
Nội dung cải cách
Ý nghĩa
Kinh tế, xã hội
- Phát hành tiền giấy, cải cách chế độ thuế khoá, thống nhất đơn vị đo lường.
- Thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô.
- Thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Hạn chế thế lực của tầng lớp quý tộc; giúp nông dân có thêm ruộng đất để sản xuất.
- Chế độ thuế khóa nhẹ và công bằng hơn.
- Góp phần ổn định xã hội.
Quân sự
- Tăng cường lực lượng quân đội chính quy, xây dựng nhiều thành luỹ để phòng thủ ở những nơi hiểm yếu.
- Chế tạo vũ khí, đóng thuyền chiến,...
- Biên vào sổ hộ tịch các nhân khẩu từ 2 tuổi trở lên.
- Tiềm lực quốc phòng của đất nước được nâng cao.
- Số lượng binh lính trong quân đội tăng lên nhiều lần.
Văn hóa, giáo dục
- Bắt các nhà sư dưới 50 tuổi hoàn tục;
- Chấn chỉnh lại chế độ học tập và thi cử; mở rộng việc học, đặt học quan đến cấp phủ, châu.
- Tổ chức các kì thi, tuyển chọn được nhiều nhân tài cho đất nước.
+ Đề cao chữ Nôm, sử dụng chữ Nôm trong sáng tác văn chương; dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm.
- Nho giáo từng bước trở thành tư tưởng chủ đạo trong xã hội; Phật giáo suy giảm vai trò và vị thế so với trước.
- Giáo dục, khoa cử có bước phát triển theo hướng quy củ, chuyên nghiệp, mang tính thực tiễn.
- Tính dân tộc trong nền văn hóa được chú trọng, đề cao.