Gen dài 4080 angstron có số nu loại A = 20% tổng số nu của gen .Trên mạch 1 A=25%;mạch 2 của gen có X=40% tổng số nu mỗi mạch.
a, tính số Nu mỗi loại trên mỗi mạch
b,tính số bộ ba mã hóa của gen cấu trúc trên
c,gen trên phiêm mã 3 lần sử dụng mạch 1 làm mạch mã gốc.
c1.tính số LK htri hình thành trong quá trình phiên mã
c2.tính số Nu mỗi loại của mỗi ptu mARN
c3.tính tỉ lệ % số Nu mỗi loại của mỗi ptu mARN
c4.tính số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, số nu của gen là 4080/3,4 x 2 = 2400
Số nu mỗi loại của gen:
A = T = 2400 x 20% = 480
G = X = 2400/2 – 480 = 720
Số nu mỗi loại trên mỗi mạch là:
A1 = T2 = 2400/2 x 25% = 300
T1 = A2 = 480 – 300 = 180
G1 = X2 = 2400/2 x 40% = 480
X1 = G2 = 720 – 480 = 240
b, số bộ ba mã hóa : 2400/ 6 = 400
c, số Nu trên ptu mARN: 2400/2 = 1200
c1. Vì 1 gen phiên mã 3 lần nên tạo ra 3 mARN
Số liên kết hóa trị hình thành trong quá trình phiên mã 3 x (1200 - 1) = 3597
c2. Vì gen sử dụng mạch 1 làm mạch gốc nên số Nu mỗi loại của mỗi ptu mARN bằng số nu mỗi lại trên M1:
AmARN = T1 = 180 ; UmARN = A1 = 300
GmARN = X1 = 240 ; XmARN = G1 = 480
c3. Tỉ lệ % số Nu mỗi loại của mỗi ptu mARN:
AmARN = 180/1200 x 100% = 15% ; UmARN = 300/1200 x 100% = 25%
GmARN = 240/1200 x 100% = 20% ; XmARN = 480/1200 x 100% = 40%
c4. số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã:
rAcc = 3 x 180 = 540 ; rUcc = 3 x 300 = 900
rGcc = 3 x 240 = 720 ; rXcc = 3 x 480 = 1440
a) Tổng số nu của gen
N = 5100 : 3,4 x 2 = 3000 nu
Có A - G = 20%N; A + G = 50%N
=> A = T = 35%N = 1050 nu
G = X = 15%N = 450 nu
Số nu trên mỗi mạch của gen : N1 = N2 = 3000/2 = 1500
Mạch 1 của gen có A1 = 50%N1 ; X1 = 25%N1
=> A1 = T2 = 50%N1 = 750nu
T1 = A2 = 1050 - 750 = 300 nu
X1 = G2 = 25%N1 = 375 nu
G1 = X2 = 450 - 375 = 75 nu
b) - Gen phiên mã từ mạch 1 :
Amt = T1 = 300 ; Umt = A1 = 750
Gmt = X1 = 375; Xmt = G1 = 75
- Gen phiên mã từ mạch 2 :
Amt = T2 = 750 ; Umt = A2 = 300
Gmt = X2 = 75; Xmt = G2 = 375
a
Tổng số nu của gen:
N=L÷3,4×2=5100÷3,4×2=3000nuN=L÷3,4×2=5100÷3,4×2=3000nu
Ta có:
%A+%G=50%%A−%G=20%→%A=35%,%G=15%%A+%G=50%%A−%G=20%→%A=35%,%G=15%
Số nu mỗi loại của gen:
A=T=3000×35%=1050nuG=X=3000×15%=450nuA=T=3000×35%=1050nuG=X=3000×15%=450nu
Tổng số nu trên mỗi mạch đơn gen: 3000÷2=1500nu3000÷2=1500nu
Số nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn gen:
A1=T2=1500×50%=750nuT1=A2=A−A1=1050−750=300nuX1=G2=1500×25%=375nuG1=X2=G−X1=450−375=75nuA1=T2=1500×50%=750nuT1=A2=A−A1=1050−750=300nuX1=G2=1500×25%=375nuG1=X2=G−X1=450−375=75nu
bb,
Gọi kk là số lần sao mã
Ta có:
rUmt=rU×k=Amachgoc×k=600nurUmt=rU×k=Amachgoc×k=600nu
+Nếu mạch 1 là mạch mã gốc của gen
⇒750×k=600750×k=600 ⇒Loại
+Nếu mạch 2 là mạch mã gốc của gen
⇒300×k=600300×k=600 ⇒k=2k=2
Vậy mạch 2 là mạch mã gốc, gen sao mã 22 lần
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen sao mã :
rU=600nurU=600nu
rA=T2×k=750×2=1500nurA=T2×k=750×2=1500nu
rG=X2×k=75×2=150nurG=X2×k=75×2=150nu
rX=G2×k=375×2=750nu
\(a,\) Ta có : \(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A+G=1500\\A-G=600\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1050\left(nu\right)\\G=X=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=50\%\dfrac{N}{2}=750\left(nu\right)\\A_2=T_1=A-A_1=300\left(nu\right)\\G_1=X_2=X-X_1=75\left(nu\right)\\G_2=X_1=375\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
a. Tổng số nu của gen là: \(\dfrac{4080.2}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Ta có: Số nu mỗi loại khi chưa đột biến là:
A = T = 18% . 2400 = 432 nu
G = X = (50% - 18%) 2400 = 768 nu
b. Do thay một cặp T - A bằng cặp G - X nên số lượng nu của gen không đổi. Vậy số nu sau khi đột biến là: 2400.
Do đó:
A = T = 432 - 1 = 431 nu
G = X = 768 + 1 = 769 nu
Số liên kết hidro là : 2A + 3G = 2. 431 + 769. 3 = 3169 liên kết.
a. Tổng số nu của gen là: \(\dfrac{4080.2}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Ta có: Số nu mỗi loại khi chưa đột biến là:
A = T = 18% . 2400 = 432 nu
G = X = (50% - 18%) 2400 = 768 nu
b. Do thay một cặp T - A bằng cặp G - X nên số lượng nu của gen không đổi. Vậy số nu sau khi đột biến là: 2400.
Do đó:
A = T = 432 - 1 = 431 nu
G = X = 768 + 1 = 769 nu
Số liên kết hidro là : 2A + 3G = 2. 431 + 769. 3 = 3169 liên kết.
\(a,\) \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
\(A=T=600\left(nu\right)\) \(\rightarrow G=X=\dfrac{N}{2}-A=600\left(nu\right)\)
\(b,\) Số nu 1 mạch là: \(\dfrac{N}{2}=1200\left(nu\right)\)
\(A_1=T_2=\dfrac{1}{10}.1200=120\left(nu\right)\)
\(T_1=A_2=\dfrac{2}{10}.1200=240\left(nu\right)\)
\(G_1=X_2=\dfrac{3}{10}.1200=360\left(nu\right)\)
\(X_1=G_2=\dfrac{4}{10}.1200=480\left(nu\right)\)
a) Để tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen, ta có: - Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 A và 380 G. - Gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 U. - Mạch đơn của gen gồm 2 chuỗi nuclêotit, mỗi chuỗi có số lượng nuclêotit bằng nhau. Vậy số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen là: - Số lượng A trên mỗi mạch đơn = Số lượng T trên mỗi mạch đơn = (260 + 380)/2 = 320. - Số lượng G trên mỗi mạch đơn = Số lượng C trên mỗi mạch đơn = (260 + 380)/2 = 320. - Số lượng U trên mỗi mạch đơn = 600.
b) Mạch mã góc của phân tử ADN là mạch có hướng từ 5' đến 3'.