Cho biết ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tên các giai đoạn của sinh sản hữu tính:
- Cho biết số lượng nhiễm sắc thể của tinh trùng, trứng và hợp tử.
+ Tinh trùng: (n).
+ Trứng: (n).
+ Hợp tử: (2n)
- Sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền vì có quá trình giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên các giao tử trong thụ tinh → biến dị tổ hợp.
- Ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính:
• Ưu điểm:
+ Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
• Hạn chế:
+ Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Tk:
Sinh sản vô tính:
* Ưu điểm:
- Con sinh ra co gen giống hệt mẹ.
- Chỉ cần một cơ thể gốc.
- Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ cá thể thấp -sinh trưởng nhanh tạo số lượng lớn.
- Các cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống hiện tại.
* Nhược điểm:
- Không đa dạng về di truyền.
- Khi thay đổi điều kiện sống dễ chết hàng loạt.
SINH SẢN HỮU TÍNH tiến hóa hơn so với sinh sản vô tính:
* ưu điểm:
- Có sự tổ hợp vật chất di truyền nên tạo nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể con => đa dạng về di truyền hay đa dạng về tính trạng cá thể.
- Tăng khả năng thích nghi của con cái với sự đổi thay của môi trường.
* Nhược điểm:
- Cần có sự kết hợp của giao tử đực và cái,
- Khi mật độ cá thể quá thấp thì khó duy tri được số lương cá thể loài.
Sinh sản vô tính:
- Ưu điểm:
+ Cá thể dù sống độc lập vẫn có thể tạo thế hệ tiếp theo
+ Tạo các cá thể mới giống nhau và giống mẹ về các đặc điểm di truyền, sống cùng điều kiện như bố mẹ
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
- Nhược điểm:
+ Không có tính đa dạng
Sinh sản hữu tính
- Ưu điểm:
+ Do có quá trình hình thành và hợp nhất của các giao tử, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen và sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử nên làm: tăng khả năng thích nghi của hậu thế đối với môi trường sống luôn biến đổi.
+ Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên
+Sinh sản hữu tính làm tăng tính biến dị di truyền ở thế hệ con
- Nhược điểm: Hình thức này không có nhược điểm
*ưu điểm:
-con sinh ra co gen giống hệt mẹ.
-chỉ cần một cơ thể gốc.
-cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ cá thể thấp -sinh trưởng nhanh tạo số lượng lớn.
-các cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống hiện tại.
*nhược điểm:
-không đa dạng về di truyền.
-khi thay đổi điều kiện sống dễ chết hàng loạt.
SINH SẢN HỮU TÍNH tiến hóa hơn ss vô tính:
*ưu điểm:
-có sự tổ hợp vật chất di truyền nên tạo nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể con =>đa dạng về di truyền hay đa dạng về tính trạng cá thể.
-tăng khả năng thích nghi của con cái với sự đổi thay của môi trường.
*nhược điểm:
-cần có sự kết hợp của giao tử đực và cái,
-khi mật độ cá thể quá thấp thì khó duy tri được số lương cá thể loài.
*ưu điểm:
-con sinh ra co gen giống hệt mẹ.
-chỉ cần một cơ thể gốc.
-cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh ra con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ cá thể thấp -sinh trưởng nhanh tạo số lượng lớn.
-các cá thể mới thích nghi tốt với môi trường sống hiện tại.
*nhược điểm:
-không đa dạng về di truyền.
-khi thay đổi điều kiện sống dễ chết hàng loạt.
SINH SẢN HỮU TÍNH tiến hóa hơn ss vô tính:
*ưu điểm:
-có sự tổ hợp vật chất di truyền nên tạo nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể con =>đa dạng về di truyền hay đa dạng về tính trạng cá thể.
-tăng khả năng thích nghi của con cái với sự đổi thay của môi trường.
*nhược điểm:
-cần có sự kết hợp của giao tử đực và cái,
-khi mật độ cá thể quá thấp thì khó duy tri được số lương cá thể loài.
- Những điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh.
• Giống nhau:
- Đều là hình thức sinh sản vô tính: từ một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
- Đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân để tạo ra thế hệ mới.
• Khác nhau:
+ Phân đôi: Có ở động vật đơn bào và giun dẹp, dựa trên phân chia đơn giản tế bào chất và nhân.
+ Nảy chồi: Có ở bọt biển và ruột khoang, dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo thành một chồi non. Sau đó, chồi con tách khỏi mẹ tạo thành cá thể mới.
+ Phân mảnh: có ở bọt biển và giun dẹp., dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể ban đầu phân chia nhiều lần phát triển thành cơ thể mới.
+ Trinh sản: Gặp ở các loài chân đốt như ong, kiến, rệp; một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát. Là hình thức sinh sản, trong đó, tế bào trứng không thụ tinh phân chia theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
- Các cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cá thể mẹ vì sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình phân bào nguyên phân.
- Các ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính:
* Ưu điểm:
+ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
* Hạn chế
+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn thể quần thể bị tiêu diệt.
Đáp án C
Sinh sản hữu tính sẽ kết hợp giữa 2 nhân đơn bội tạo ra nhiều biến dị không duy trì những tính trạng tốt.
Lời giải:
Sinh sản hữu tính có sự tổ hợp lại vật chất di truyền nên tạo được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa, đời con có khả năng thích nghi tốt với môi trường
Nhưng sinh sản hữu tính không duy trì được ổn định các tính trạng tốt như sinh sản vô tính
Đáp án cần chọn là: C