Ở đậu Hà Lan, hai tính trạng màu hạt và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau. Hạt màu vàng và hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt màu xanh và hạt nhăn. 1. Hãy viết các kiểu gen có thể có ở đậu Hà lan về hai tính trạng trên. 2. Hãy giải thích để xác định kiểu genm kiểu hình của bố mẹ có thể có cho mỗi kết quả lai sau đây: a. Con có 2 tổ hợp giao tử b. Con có 4 tổ hợp giao tử c. Con có 8 tổ hợp giao tử. d. Con có 16 tổ hợp giao tử
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước :
Vàng A
Xanh a
Trơn B
Nhăn b
Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng mang 2 cặp gen tương phản thu F1 => P có KG là : AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB => F1 có KG là AaBb
b) F2 có 4 tổ hợp = 4 gt x 1 gt = 2gt x 2gt
mà F1 cho 4 gt =>Cá thể đó cho 1 gt => KG của cá thể đó là AABB hoặc aabb hoặc AAbb hoặc aaBB
( tự lập sơ đồ lai cho 4 TH trên)
Quy ước :
Vàng A
Xanh a
Trơn B
Nhăn b
Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng mang 2 cặp gen tương phản thu F1 => P có KG là : AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB => F1 có KG là AaBb
b) F2 có 4 tổ hợp = 4 gt x 1 gt = 2gt x 2gt
mà F1 cho 4 gt =>Cá thể đó cho 1 gt => KG của cá thể đó là AABB hoặc aabb hoặc AAbb hoặc aaBB
( tự lập sơ đồ lai cho 4 TH trên)
Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
B hạt vàng. b hạt xanh
Kiểu gen: thân cao, hạt xanh: AAbb
Thân thấp,hạt vàng: aaBB
P(t/c). AAbb( cao,xanh). x. aaBB( thấp,vàng)
Gp. Ab. aB
F1: AaBb(100% cao,vàng)
F1xF1: AaBb( cao,vàng). x. AaBb( cao, vàng)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 cao,vàng:3 cao,xanh:3 thấp,vàng:1 thấp,xanh
Đáp án A
Aabb × aaBB → 1AaBb:1aaBb; KH: 1 hạt vàng, trơn; 1 hạt xanh, trơn
Đáp án A
Aabb × aaBB → 1AaBb:1aaBb; KH: 1 hạt vàng, trơn; 1 hạt xanh, trơn
Đáp án B
F 1 thu được tỉ lệ 3 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Xét thấy:
Vàng: Xanh = 1: 1 => P: Aa x aa => F 1 : 1Aa:1aa
Trơn: Nhăn =3 : 1 => P: Bb x Bb => F 1 :1BB:2Bb:1bb.
=> P: Vàng trơn x Xanh trơn
AaBb aaBb
=> Tỉ lệ xanh, trợn đồng hợp (aaBB) = 1/2.1/4=1/8.
Quy ước: A: vàng, a: xanh
B: trơn, b: nhăn
1. Các KG có thể có: AABB, AaBB, AABb, AaBb, AAbb, Aabb, aaBb, aabb
2. a) Con có 2 THGT: 2 = 2 x 1
TH1: Tính trạng màu hạt 2 thgt, tính trạng hình dạng 1 thgt
(AA x Aa)(BB x BB)
(AA x Aa)(BB x bb)
(AA x Aa)(bb x bb)
(Aa x aa)(BB x BB)
(Aa x aa)(BB x bb)
(Aa x aa)(bb x bb)
TH2: tính trạng màu sắc 1 thgt, tính trạng hình dạng 2 thgt
tương tự
b,c,d tương tự
4 = 4 x 1 = 2 x 2
8 = 4 x 2
16 = 4 x 4