viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử bằng hao cách
tập hợp a các số tự nhiên không vượt quá 20
tập hợp b các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. A = {x ∈ N|x<20} = {0;1;2;…;19}
Vậy tập hợp A có 20 phần tử.
b. B = {x ∈ N|x ≤ 20} = {0;1;2;…;19;20}
Vậy tập hợp B có 21 phần tử.
c. C = {x ∈ N|10 < x < 18} = {11;12…;17}
Vậy tập hợp C có 7 phần tử.
d. D = {11;13;15;17;19}
Vậy tập hợp D có 5 phần tử
e. E = {x ∈ N|5 < x < 6} = ∅
Vậy tập hợp E không có phần tử nào
a) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}. Tập A có 10 phần tử.
b) B = ∅ . Tập B không có phần tử nào.
c) C = {x ∈ N| x > 18}. Tập C có vô số phần tử
a) 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9
b) ∅
c) x ∈ N | x > 37
Cái này trong sách giáo khoa lớp 6 có:
a)A={x\(\in\)N:x<20}
Tập hợp A có:20-0+1=21(phần tử)
b){Rỗng}
Tập hợp B không có phần tử nào
a) Các số tự nhiên không vượt quá 20 là những số tự nhiên bé hơn hoặc bằng 20.
Do đó A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20}.
Như vậy A có 21 phần tử.
b) Giữa hai số liền nhau không có số tự nhiên nào nên B \(\in\varnothing\)
Bài giải:
a) Các số tự nhiên không vượt quá 20 là những số tự nhiên bé hơn hoặc bằng 20. Do đó A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20}. Như vậy A có 21 phần tử.
b) Giữa hai số liền nhau không có số tự nhiên nào nên B = \(\varnothing\)
a) A=(0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19)
b) B=(0)
chuc ban hoc gioi!
Cách 1: Liệt kê:
\(A=\left\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17;18;19;20\right\}\)
\(B=\left\{\varnothing\right\}\)
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng:
\(A=\left\{x\in N|x\le20\right\}\)
\(B=\left\{x\in N|5< x< 6\right\}\)
Cách 1 không đặt dấu { } cho ∅ em nhé. Vì bản thân ∅ đã là tập hợp