Cho 8.4g kim loại sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCL thấy thoát ra V lít khí X (đktc) và dung dịch Y.
a) Tính thể tích khí X sinh ra.
b) Lấy dung dịch Y cô cạn thu được bao nhiêu gam muối.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,3--->0,6------>0,3-->0,3
=> V = 0,3.24,79 = 7,437 (l)
b) a = mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)
b = mZnCl2 = 0,3.136 = 40,8 (g)
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,25.36,5=18,25\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Đáp án D
Đặt công thức của hai muối là RCO3: x mol
RCO3+ 2HCl → RCl2+ CO2+ H2O
x 2x x x mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mmuối cacbonat+ mHCl= m muối clorua+ mCO2+ mH2O
→ 7,0 + 2x. 36,5=9,2+ 44x+18x → x= 0,2 mol→ VCO2= 0,2.22,4= 4,48 lít
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
Mol: 0,1 0,1
b, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Đáp án C
nCO2=0.2 nên nHCl=0.4
=> m muối=20.6+0.4*36.5-0.2*44-0.2*18=22.8
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2--->0,4--->0,2--->0,2
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
c) \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
1.
Vì b > 0, từ (*) => a < 0,25/0,5 = 0,5 thế vào (**)
=> R – 20 > 7,6
=> R > 27,6 (***)
Khi cho 8,58 gam R tác dụng với lượng dư HCl thì lượng H2 thoát ra lớn hơn 2,24 (lít)
2R + 2HCl → 2RCl + H2↑ (3)
Theo PTHH (3):
Từ (***) và (****) => 27, 6 < MR < 42,9
Vậy MR = 39 (K) thỏa mãn
2.
Ta có:
=> nKOH = nK = 0,2 (mol)
nCa(OH)2 = nCa = 0,15 (mol)
∑ nOH- = nKOH + 2nCa(OH)2 = 0,2 + 2.0,15 = 0,5 (mol)
Khi cho hỗn hợp Z ( N2, CO2) vào hỗn hợp Y chỉ có CO2 phản ứng
CO2 + OH- → HCO3- (3)
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (4)
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓ (5)
nCaCO3 = 8,5/100 = 0,085 (mol) => nCO32-(5) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
Ta thấy nCaCO3 < nCa2+ => phương trình (5) Ca2+ dư, CO32- phản ứng hết
TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ xảy ra phản ứng (4)
Theo (4) => nCO2 = nCO32-(4) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,085.22,4 = 1,904 (lít)
TH2: CO2 tác dụng với OH- xảy ra cả phương trình (3) và (4)
Theo (4): nCO2 = nCO32- = 0,085 (mol)
nOH- (4) = 2nCO32- = 2. 0,085 = 0,17 (mol)
=> nOH- (3)= ∑ nOH- - nOH-(4) = 0,5 – 0,17 = 0,33 (mol)
Theo PTHH (3): nCO2(3) = nOH- = 0,33 (mol)
=> ∑ nCO2(3+4) = 0,085 + 0,33 = 0,415 (mol)
=> VCO2 (ĐKTC) = 0,415.22,4 = 9,296 (lít)
\(^nFe=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
mol 0,15 0,15 0,15
a) \(V_X=V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) \(^mFeCl_2=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt!!!
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a)\(n_{Fe}=0,15mol\Rightarrow n_{M_2}=0,15mol\Rightarrow V=0,15.22,4=3,36l\)
b)\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,15mol\Rightarrow m_{muối}=0,15.127=19,05g\)