Chia sẻ với bạn và thực hiện thời gian biểu của em.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Học sinh chia sẻ về việc thực hiện thời gian biểu.
- Em cần thay đổi thói quen thức dậy muộn.
Thời khoá biểu các em tự chia sẻ.
1 số thói quen cần thay đổi: Thức dậy sớm hơn, tập thể dục đều ngày, học tiếng anh 15 phút mỗi ngày,...
- Lập thời gian biểu về các công việc cần làm, thời gian hoàn thành công việc, ưu tiên công việc nào làm trước (nếu có)
- Cố gắng hình thành thói quen hoàn thành đúng các công việc theo thời gian, kế hoạch đã đề ra.
- Tập trung hoàn thành cho xong một việc rồi chuyển sang việc khác, không nên làm quá nhiều việc cùng một lúc sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công việc.
- Sắp xếp giữa thời gian thư giãn, học tập và thời gian giúp đỡ bố mẹ hợp lí.
Lập và thực hiện thời gian biểu cho hoạt động trong một tuần của emEm có thể làm theo mẫu sau
Thời gian | Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bảy | Chủ nhật |
Sáng | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 6h– 6h20: Ngủ dậy, tập thể dục, Vệ sinh cá nhân. 6h25-6h45: ăn sáng, chuẩn bị đi học. 7h: đi học 11h: ăn trưa. 11h30: ngủ trưa. | 7h30: Ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân. 8h: Ăn sáng. 8h30: phụ bố mẹ làm việc nhà. 9h: học bài. 10h30: giải trí. 11h15: Ăn trưa. 12h: Ngủ trưa | 7h30: Ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân. 8h: Ăn sáng. 8h30: phụ bố mẹ làm việc nhà. 9h: học bài. 10h30: giải trí. 11h15: Ăn trưa. 12h: Ngủ trưa |
Chiều | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 13h30: Thức dậy. 13h45: đi học. 15h40: ra chơi, giải trí. 16h30: Tan học. 17h: Phụ bố mẹ việc nhà | 14h30:Thức dậy. 15h: học bài. 16h30: Đi đánh cầu lông. 17h30: Về nhà | 14h30:Thức dậy. 15h:học bài. 16h30: Đi đánh cầu lông. 17h30: Về nhà |
Tối | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm 19h: Ăn tối. 19h30: Giải trí. 20h: Học bài 21h45: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm. 19h: Ăn tối. 20h: Xem TV cùng gia đình. 21h30: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ | 18h: Tắm. 19h: Ăn tối. 20h: Xem TV cùng gia đình. 21h30: Vệ sinh cá nhân. 22h: Đi ngủ |
Kết quả sau khi thực hiện các công việc rất tốt và đạt hiệu quả cao.
Thời gian | Hoạt động |
6 giờ – 6 giờ 30 phút | Tập thể dục, vệ sinh cá nhân,.. |
6 giờ 30 phút – 7 giờ | Ăn sáng |
7 giờ - 10 giờ 30 phút | Đi học |
10 giờ 30 phút – 11 giờ | Giúp mẹ làm việc nhà |
11 - 12 giờ | Ăn trưa |
12 - 1 giờ | Ngủ trưa |
2 – 4 giờ 30 phút | Đi học |
4 giờ 30 – 5 giờ | Chơi thể thao |
5 giờ - 5 giờ 30 phút | Giúp mẹ làm việc nhà |
5 giờ 30 phút – 6 giờ | Tắm rửa vệ sinh |
6 – 7 giờ | Ăn tối |
7 – 9 giờ | Học bài |
9 – 9:30 | Vệ sinh cá nhân |
Sau 9:30 | Đi ngủ |
Thuận lợi: Là do em có tham khảo được các mẫu sẵn có nên cũng biết cấu trúc và cách phân bố thời gian.
Khó khăn: Vì lịch khá dày nên em thực hiện chưa triệt để, vẫn còn phải chỉnh sửa nhiều.
Phương hướng: Cần xây dựng thời gian biểu phù hợp cho vài ngày, từng tuần, từng tháng với tính khả thi cao.
Em xây dựng và thực hiện kế hoạch khắc phục những biểu hiện chưa siêng năng, kiên trì của bản thân, sau đó chia sẻ kết quả thực hiện với thấy cô và các bạn.
Biểu hiện chưa siêng năng, kiên trì | Kế hoạch khắc phục |
+ Dậy muộn. + Lười tập thể dục buổi sáng + Lười làm bài tập về nhà + Chưa giúp bố mẹ việc nhà mỗi khi rảnh rỗi…. | + Lập thời gian biểu cho mình: Ví dụ sáng dạy từ mấy giờ, …. + Dậy sớm. + Kiên trì tập thể dục. + Làm bài tập thường xuyên,... |
*Biểu hiện chưa siêng năng,kiên trì:
-Ngại làm bài tập khó
-Không giúp đỡ bố mẹ được nhiều việc mà chỉ muốn đi chơi
-Những gì chưa hiểu nên lười không làm mà lên mạng tìm thông tin
-Không soạn bài trước khi tới lớp
-Sáng dậy lười hoạt động
.................................
*Kế hoạch khắc phục:
-Bài tập cố gắng làm cho hết,không ngại khó
-Lập thời gian biểu cho bản thân
-Sáng dậy cùng gia đình tập thể dục
-Luôn chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp
........................................
Ví dụ về những việc làm thể hiện việc đã biết và chưa biết quý trọng thời gian
- Hành động đã biết quý trọng thời gian:
+ Học bài đầy đủ trước khi đi học
+ Chăm em giúp mẹ khi bận việc nhà
+ Học đàn lúc rảnh rỗi.
- Hành động chưa biết quý trọng thời gian:
+ Mải chơi quên làm bài tập
+ Dậy muộn nên đi học chậm
+ Mải chơi quên giúp mẹ làm việc
Trong đợt dịch 2020, em có đi vào vùng dịch. Lúc trở về, em đã đến trạm y tế và khai báo đầy đủ thông tin
Học sinh chia sẻ với bạn và thực hiện thời gian.