Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,72l khí C2H2
a, viết phương trình pahrn ứng xảy ra
b, tính khối lượng CO2 thu được
c, cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch CH(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được
Câu 2: hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng:
a, khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với cacbon oxit thì thu được 22,4g oxit chất rắt, biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160g/ mol
b, chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư, tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 1:
a, \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b, \(n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,6.44=26,4\left(g\right)\)
c, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
Câu 2:
a, Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Mà: mFe + mO = 32 ⇒ mO = 32 - 22,4 = 9,6 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{9,6}{16}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ x:y = 0,4:0,6 = 2:3
→ CTHH có dạng (Fe2O3)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{160}{56.2+16.3}=1\)
Vậy: Oxit sắt là Fe2O3
b, PT: \(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)