Câu 8: Đốt cháy 16,2 g kim loại hoá trị III cần dùng 10,08 lít oxi (đktc). Tìm kim loại A?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
pthh : 4X + 3O2 -t-> 2X2O3
0,15 0,1
=> MX2O3 = 10,2 : 0,1 = 102 (G/MOL)
=> MX = (102 - 48):2 = 27 (g/mol)
=> X là Al
\(n_A=\dfrac{16,2}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 4A + 3O2 --to--> 2A2O3
\(\dfrac{16,2}{M_A}\)------------->\(\dfrac{8,1}{M_A}\)
=> \(\dfrac{8,1}{M_A}\left(2.M_A+48\right)=30,6\)
=> MA = 27 (g/mol)
=> A là Al
Số mol của khí oxi ở dktc
nO2 = \(\dfrac{V_{O2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2X + O2 → 2XO\(|\)
2 1 2
0,4 0,2
Số mol của kim loại X
nX = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ MX = \(\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{22,4}{0,4}=56\) (dvc)
Vậy kim loại x là Fe
Chúc bạn học tốt
Gọi công thức hóa học là RO
PTHH : RO + O2 -> RO
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
=> (R + 16 ) .0,05 = 4
=> R + 16 = 80
=> R= 80 -16
=> R= 64
=> R là Cu
CTHH: RxOy
\(n_R=\dfrac{4}{M_R}\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2xR + yO2 --to--> 2RxOy
_____\(\dfrac{4}{M_R}\) ->\(\dfrac{2y}{x.M_R}\)
=> \(\dfrac{2y}{x.M_R}=0,05=>M_R=20.\dfrac{2y}{x}\left(mol\right)\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1=>L\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2=>M_R=40\left(Ca\right)\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3=>L\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Gọi KL cần tìm là A.
PT: \(4A+3O_2\underrightarrow{t^o}2A_2O_3\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{16,2}{0,6}=27\left(g/mol\right)\)
→ A là Al.