K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. healthy (tốt cho sức khỏe)     

2. full (đầy, no)    

3. well (tốt, ổn, khỏe)

4. active (năng động)  

5. fit (khỏe mạnh)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. active >< lazy (năng động >< lười biếng)                      

2. hungry ><  full (đói >< no)   

3. healthy  >< unhealthy (tốt cho sức khỏe >< không tốt cho sức khỏe)     

4. fit >< unfit (khỏe mạnh >< không khỏe mạnh)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. The government should invest in renewable energy such as wind and solar power. 

(Chính phụ nên đầu tư vào năng lượng tái tạo như năng lượng gió và năng lượng mặt trời.)

2. You can save energy by insulating your house, turning off lights and using public transport. 

(Bạn có thể tiết kiệm năng lượng bằng cách cách nhiệt cho ngôi nhà của bạn, tắt đèn và sử dụng phương tiện công cộng.)

3. At the moment, we are relying on fossil fuels such as coal, shale gas and oil to give us energy. 

(Hiện tại, chúng ta đang phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch như than đá, đá phiến dầu và dầu mỏ để cung cấp năng lượng.)

4. Factories emit carbon dioxide and other greenhouse gases into the atmosphere. 

(Các nhà máy thải khí CO2 và các loại khí nhà kính khác vào khí quyển.)

5. How can we protect endangered species such as orang-utans, gorillas and tigers? 

(Làm sao chúng ta có thể bảo vệ bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng như đười ươi, khỉ đột và hổ?)

6. If we don't reduce carbon emissions, the amount of CO2 in the atmosphere will go up. 

(Nếu chúng ta không giảm lượng khí thải cacbon, thì lượng COtrong khí quyển sẽ tăng lên.)

8 tháng 2 2023

1. Is your handwriting legible or ___illegiable__?

2. Are you generally honest or __dishonest___?

3. Do you think teenagers are generally responsible or __irresponsible___?

4. Are you generally patient or __impatient___?

5. Is smoking in public places legal or _illegal____ your country?

6. Do you think that reversing climate change is possible or __impossible___?

11 tháng 9 2023

Short adjective

Comparative

Rule

small

(1)smaller

+ -er

large

(2) larger

+ -r

early

(3)  earlier

-y -->-ier

big

(4) bigger

double consonant + -er

Long adjective

Comparative

Rule

powerful

(5) more powerful

more + adjective

Irregular adjective

Comparative

 

far

(6) further / farther

(no rules)

good

better

bad

worse

smaller

larger

earlier

bigger

more powerful

further

better

worse

11 tháng 9 2023

acceptable - unacceptable (chấp nhận – không chấp nhận)

dependent – independent (phụ thuộc – độc lập)

fair – unfair (công bằng – không công bằng)

honest - dishonest (thật thà – dối trá)

legal – illegal (hợp pháp – bất hợp pháp)

likely - unlikely (giống – không giống)

surprising - unsurprising (bất ngờ - không bất ngờ)

visible – invisible (có thể nhìn thấy – tàng hình)

17 tháng 2 2023

dirty - quit - pretty - safe - unfriendly - old

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. clean >< dirty (sạch – bẩn)

2. noisy >< quiet (ồn ào >< yên tĩnh)

3. ugly >< pretty (xấu xí >< xinh đẹp)

4. dangerous >< safe (nguy hiểm >< an toàn)

5. friendly >< unfriendly  (thân thiện >< không thân thiện)

6. modern >< old (hiện đại >< cổ xưa)

LANGUAGE FOCUS Superlative adjectives(NGỮ PHÁP: So sánh nhất của tính từ)Exercise 3. Complete the sentences with a superlative adjective.(Hoàn thành câu với so sánh nhất của tính từ.)1. This village isn't noisy. It's one of................(quiet) places in our country.2. I like that Italian restaurant - they have...................... (big) pizzas in town!3. The museum in our capital city is fantastic. It's one of.................. (interesting) museums in the world.4. They...
Đọc tiếp

LANGUAGE FOCUS Superlative adjectives

(NGỮ PHÁP: So sánh nhất của tính từ)

Exercise 3. Complete the sentences with a superlative adjective.

(Hoàn thành câu với so sánh nhất của tính từ.)

1. This village isn't noisy. It's one of................(quiet) places in our country.

2. I like that Italian restaurant - they have...................... (big) pizzas in town!

3. The museum in our capital city is fantastic. It's one of.................. (interesting) museums in the world.

4. They never go to that swimming pool. It's............... (bad) swimming pool in the area.

5. This office building is horrible. It's ................ (ugly) building in the city.

6. Do you like this park? - Yes, it's one of.......................(beautiful) parks in the country.

7. There are a lot of rats in the world - they are one of........................ (common) animals.

8. We like that American actor. He is..................... (good) actor in Hollywood.


 

3

1. the quietest

2. the biggest

3. the most interesting

4. the worst

5. the ugliest

6. the most beautiful

7. the most common

8. the best

1: the quietest

2: the biggest

3: the most interesting

4: the worst

5: the ugliest

6: the most beautiful

7: the most common

8: the best

17 tháng 2 2023

1. south / Việt Nam

2. 9,000,000 in 2012

3. modern / friendly

4. many goods amusement parks, shopping malls and buildings

5. sometimes visit these cities for holidays/ Hồ Chí Minh City is more interesting

4. Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you.(Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản. Sử dụng câu trả lời của bài tập 3 để giúp bạn.)1. The toy company was very keen on the _____ that Andrew Johnson sent with his job application. [1 word]2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a _____. [1 word]3. Netflix offered Joe the job because he speaks _____. [2 words].4. A disadvantage of the job...
Đọc tiếp

4. Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you.

(Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản. Sử dụng câu trả lời của bài tập 3 để giúp bạn.)

1. The toy company was very keen on the _____ that Andrew Johnson sent with his job application. [1 word]

2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a _____. [1 word]

3. Netflix offered Joe the job because he speaks _____. [2 words].

4. A disadvantage of the job is that Joe can't _____ what programmes to watch. [1 word]

The best job in the world ... probably

A. Back in 2012, Andrew Johnson planned to apply to a film school after graduation, rather than look for a job. But then his dad noticed an advertisement for a job with toy manufacturer Lego. Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview. He had to compete against seven other finalists in a model-building test. Andrew won. As a result, he was employed at Legoland Discovery Centre in lllinois as a Master Model Builder. “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview.

B. Some film providers like Netflix employ people to watch new films and TV series, then ask them to make a note of what type of film it is (horror, rom-com, etc.), what age group and type of person might like it. The film provider can then recommend it to their members. Joe Mason finished his degree in film studies about two years ago and didn't know what to do next. Then he read an article about film taggers. The job was so fantastic, and he wrote to Netflix. At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job. He watches French films and TV programmes. “lt's a great job because I can have flexible working hours," said he. The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Công việc tốt nhất thế giới… có lẽ là

A. Trở lại năm 2012, Andrew Johnson lên kế hoạch ứng tuyển vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp thay vì đi kiếm một công việc. Nhưng sau đó bố anh ta thấy một quảng cáo về một công việc cho hãng sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ. Anh ấy phải thi đấu với bảy người bước vào chặng cuối khác. Andrew thắng. Và kết quả là, anh ấy đã được nhận vào Trung tâm Khám phá Legoland ở Illnois với tư cách là một Chuyên gia xây dựng mô hình. Andrew trả lời phỏng vấn trong hạnh phúc: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”

B. Một vài nhà cung cấp phim như Netflix thuê người để xem những bộ phim và những phim bộ truyền hình mới, sau đó yêu cầu họ ghi chú về thể loại phim (kinh dị, hài kịch lãng mạn, v.v.), độ tuổi và những kiểu người có thể thích nó. Nhà cung cấp phim có thể gợi ý phim đó cho người dùng của họ. Joe Mason hoàn thành tấm bằng về nghiên cứu điện ảnh hai năm trước và không biết mình sẽ làm gì tiếp theo. Sau đó anh ta đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc rất tuyệt và anh đã viết thư cho Netflix. Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận. Anh ấy xem những bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. Anh ấy nói rằng đó là công việc tốt vì anh ấy có giờ làm việc rất linh hoạt. Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. The toy company was very keen on the video that Andrew Johnson sent with his job application.

(Công ty rất hứng thú với đoạn phim Andrew Johnson gửi với đơn ứng tuyển.)

Thông tin: Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview.

(Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ.)

2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a hobby.

(Andrew hạnh phúc khi kiếm tiền từ một thứ đã từng là sở thích.)

Thông tin: “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview.

(“Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”)

3. Netflix offered Joe the job because he speaks fluent French.

Thông tin: At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job.

(Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận.)

4. A disadvantage of the job is that Joe can't choose what programmes to watch. 

(Một nhược điểm của công việc là John không thể chọn được chương trình nào để xem.)

Thông tin: The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.

(Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.)