K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

 

 T 

 F 

1. Robots can't do many things today.

(Ngày nay rô bốt không thể làm được nhiều việc.)

 

 

2. Worker robots can build very high buildings.

(Robot công nhân có thể xây dựng các tòa nhà rất cao.)

 

 

3. Teacher robots can teach on the internet.

(Robot giáo viên có thể dạy trên internet.)

 

 

4. Robots can talk to humans.

(Robot có thể nói chuyện với con người.)

 

 

5. Robots can do everything like humans.

(Robot có thể làm mọi thứ như con người.)

 

 

Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).    T      F   1. Ann and Minh had a face-to-face class yesterday  2. Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates.  3. Minh finds online classes inconvenient.   4. When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired.  5. Robot teachers will be able to mark papers and comment on students' work.   Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.Ann: I prefer...
Đọc tiếp

Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).

    T      F   
1. Ann and Minh had a face-to-face class yesterday  
2. Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates.  
3. Minh finds online classes inconvenient.   
4. When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired.  
5. Robot teachers will be able to mark papers and comment on students' work.  

 

Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.

Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.

Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.

Ann: But the Internet connection doesn't always work well enough for us to learn online. And my eyes get tired when I work in front of the computer screen for a long time.

Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won't get tired when looking at a computer screen all day long.

Ann: Wow, that’s brilliant!

Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.

Ann: Fantastic! I can’t wait.

3
19 tháng 8 2023

Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).

    T      F   
1. Ann and Minh had a face-to-face class yesterday V
2. Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates.V 
3. Minh finds online classes inconvenient.  V
4. When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired.V 
5. Robot teachers will be able to mark papers and comment on students' work.V 

 

Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.

Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.

Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.

Ann: But the Internet connection doesn't always work well enough for us to learn online. And my eyes get tired when I work in front of the computer screen for a long time.

Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won't get tired when looking at a computer screen all day long.

Ann: Wow, that’s brilliant!

Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.

Ann: Fantastic! I can’t wait.

19 tháng 8 2023

1.F
2.T
3.F
4.T
5.T

17 tháng 8 2023

1. T
2. T
3. F
4. F
5. T

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. When Mai was studying online, the power went off.

(Khi Mai đang học trực tuyến thì mất điện.)

=> T 

Thông tin: 

Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly. (Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện.)

2. Chris likes studying online as it’s convenient.

(Chris thích học trực tuyến vì nó tiện lợi.) 

=> T 

Thông tin: 

Mat: Yeah... By the way, do you like studying online?

(Tiện thể thì, cậu có thích học trục tuyến không?)

Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable.

(Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái.)

3. Mai says it’s easy to concentrate when learning online.

(Mai nói rằng rất dễ tập trung khi học trực tuyến.)

=> F 

Thông tin: 

Mai: But it's difficult to concentrate. (Nhưng thật khó để tập trung.) 

4. Chris disagrees that technology improves friendship.

(Chris không đồng ý rằng công nghệ gắn kết tình bạn.)

=> F

Thông tin: 

Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away.

(Và nó gắn kết tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa.)

Chris: Certainly. 

(Chắc chắn rồi.)

5. Mai thinks technology is changing our way of learning and working.

(Mai nghĩ là công nghệ đang thay đổi cách chúng ta học tập và làm việc.)

=> T 

Thông tin: 

Mai: Technology is also changing how we live and work.

(Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc.)

Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).  T   F 1. Elena and Trang are at Sa Dec Flower Village.  2. Many people visit flower villages to take photos.  3. Trang’s family usually buys kumquat trees and peach blossoms at Nhat Tan Village.  4. Flowers are not part of any Vietnamese traditions.  5. People decorate bamboo poles with small bells and lanterns for New Years.   Elena: Wow, this girl looks so cute.Trang: Yeah ... She’s my cousin. She's at Sa Dec Flower Village. Tet...
Đọc tiếp

Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).

  T   F 
1. Elena and Trang are at Sa Dec Flower Village.  
2. Many people visit flower villages to take photos.  
3. Trang’s family usually buys kumquat trees and peach blossoms at Nhat Tan Village.  
4. Flowers are not part of any Vietnamese traditions.  
5. People decorate bamboo poles with small bells and lanterns for New Years.  

 

Elena: Wow, this girl looks so cute.

Trang: Yeah ... She’s my cousin. She's at Sa Dec Flower Village. Tet is coming soon, so many people visit flower villages to take pictures with the blooming flowers.

Elena: Oh, I'm fond of admiring the flowers. Does your family visit places like this too?

Trang: Yes, we do. We usually visit Nhat Tan Village to buy kumquat trees and peach blossoms.

Elena: I see flowers and ornamental trees everywhere these days. What are they for?

Trang: We, Vietnamese, use plants and flowers for decorations and for offerings. They are an important part of our Tet tradition.

Elena: And what's that tall tree in the photo?

Trang: Well, it's actually a bamboo pole. People place it in the yard of the communal house. They hang decorative items like small bells and lanterns on it. They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year.

Elena: Interesting! I didn’t know that.

2
17 tháng 8 2023

F - T - T - F - T

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. F

Elena and Trang are at Sa Dec Flower Village.

(Elena và Trang đang ở làng hoa Sa Đéc.)

Thông tin: Trang: Yeah ... She’s my cousin. She's at Sa Dec Flower Village. 

(Ừa… con bé là cháu mình đó. Nó đang ở làng hoa Sa Đéc.)

2. T

Many people visit flower villages to take photos.

(Nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh.)

Thông tin: Trang: Tet is coming soon, so many people visit flower villages to take pictures with the blooming flowers.

(Tết sắp đến rồi, nên nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh với những bông hoa đang nở.)

3. T

Trang’s family usually buys kumquat trees and peach blossoms at Nhat Tan Village.

(Gia đình Trang thường mua cây quất và hoa đào ở làng Nhật Tân.)

Thông tin: Trang: Yes, we do. We usually visit Nhat Tan Village to buy kumquat trees and peach blossoms.

(Có chứ. Nhà mình hay đến làng Nhật Tân để mua cây quất và hoa đào.)

4. F

Flowers are not part of any Vietnamese traditions.

(Hoa không phải là một phần trong truyền thống của người Việt.)

Thông tin: Trang: We, Vietnamese, use plants and flowers for decorations and for offerings. They are an important part of our Tet tradition.

(Người Việt Nam dùng cây và hoa để trang trí và cúng bái. Đó là một phần quan trọng trong truyền thống Tết.)

5. T

People decorate bamboo poles with small bells and lanterns for New Years.

(Mọi người trang trí cây nêu với những quả chuông nhỏ và lồng đèn cho Năm mới.)

Thông tin: Trang: Well, it's actually a bamboo pole. People place it in the yard of the communal house. They hang decorative items like small bells and lanterns on it. They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year.

(Thực ra nó là một cây nêu. Mọi người đặt nó ở sân đình. Họ treo những vật trang trí như chuông nhỏ và đèn lồng lên đó. Họ muốn xua đuổi những điều xấu và cầu nguyện một năm mới may mắn.)

Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False) for each sentence. TF1. The students finished their midterm tests.  2. Minh mentions the different types of pressure they are facing.  3. The teacher tells them to stay calm and word hard.  4. The class will discuss their problems offline.  5. The school has different clubs for its students.   Teacher: It’s great to see you again, class! What's going on?Minh: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some...
Đọc tiếp

Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False) for each sentence.

 TF
1. The students finished their midterm tests.  
2. Minh mentions the different types of pressure they are facing.  
3. The teacher tells them to stay calm and word hard.  
4. The class will discuss their problems offline.  
5. The school has different clubs for its students.  

 

Teacher: It’s great to see you again, class! What's going on?

Minh: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.

Teacher: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?

Minh: Well, we also have pressure from our parents and friends.

Teacher: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?

Ann: Because it’s user-friendly.

Teacher: Good! How about club activities? Do you find them enjoyable?

Ann: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.

Teacher: Awesome! I hope you all can join the clubs you like.

2
17 tháng 8 2023

1. F
2. T
3. T
4. F
5. T

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. F

The students finished their midterm tests.

(Các học sinh đã hoàn thành các bài kiểm tra giữa kì.)

Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.

(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực.)

2. T

Minh mentions the different types of pressure they are facing.

(Minh nhắc đến những loại áp lực khác nhau họ đang đối mặt.)

Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful. Well, we also have pressure from our parents and friends.

(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực. Tụi em cũng có áp lực từ cha mẹ và bạn bè nữa.)

3. T

The teacher tells them to stay calm and work hard.

(Giáo viên nói với họ bình tĩnh và học tập chăm chỉ.)

Thông tin: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?

(Cô rất tiếc khi phải nghe điều đó. Cô biết là kì kiểm tra gây ra cho tụi em rất nhiều áp lực. Nhưng hãy bình tĩnh và học tập chăm chỉ. Các em còn những áp lực nào khác không?)

4. F

The class will discuss their problems offline.

(Lớp sẽ thảo luận về những vấn đề này trên lớp.)

Thông tin: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?

(Em sao? Hãy thảo luận những vấn đề này trên nhóm Facebook mới của tụi em đi. Nhân tiện thì, sao em chọn Facebook?)

5. T

The school has different clubs for its students.

(Trường có nhiều câu lạc bộ khác nhau cho học sinh của họ.)

Thông tin: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.

(Có ạ. Năm nay có rất nhiều câu lạc bộ mới như vẽ, thủ công hoặc âm nhạc. Các chủ tích câu lạc bộ đưa ra một loạt các hoạt động để phù hợp với các sở thích khác nhau. Và vẫn sẽ có các cuộc thi như thường lệ.)

Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).     T    F1. Soduka is a planet that is very different from Earth.  2. Titu, Kaku, Hub, and Barb have to land on Earth because their spaceship breaks down.  3. Tommy helps the four creatures make a new spaceship so that they can return to Soduka.  4. The four creatures travel to Earth again to visit Tommy.  5. The novel makes Nick and Mai think about the possibility that Earth might be attacked by aliens.   Mai: What book are you...
Đọc tiếp

Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).

     T    F
1. Soduka is a planet that is very different from Earth.  
2. Titu, Kaku, Hub, and Barb have to land on Earth because their spaceship breaks down.  
3. Tommy helps the four creatures make a new spaceship so that they can return to Soduka.  
4. The four creatures travel to Earth again to visit Tommy.  
5. The novel makes Nick and Mai think about the possibility that Earth might be attacked by aliens.  

 

Mai: What book are you reading, Nick?

Nick: A journey back to Soduka. I'm on the last page.

Mai: That’s a science fiction book, isn't it? What's it about?

Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.

Mai: What happens next?

Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.

Mai: Sounds thrilling!

Nick: Tommy and the four creatures manage to stop the commander from destroying Earth.

Mai: So it has a happy ending! What do you think about the possibility of aliens attacking Earth?

Nick: I'm not sure about it. But I’m starting to think about it. I sometimes ask myself what we would do if aliens took over our planet.

2
19 tháng 8 2023

1. F

2. T

3. F

4. F

5. T

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. F

Soduka is a planet that is very different from Earth.

(Soduka là một hành tinh rất khác so với Trái Đất.)

Thông tin:

Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.

(Nick: Đúng rồi. Nó là về bốn sinh vật Titu, Kaku, Hub, và Barb. Họ đang trở về Soduka, một hành tinh giống Trái Đất. Trên đường về thì họ phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của họ bị hỏng. Họ gặp Tommy và trở thành bạn với anh ta.)

2. T

Titu, Kaku, Hub, and Barb have to land on Earth because their spaceship breaks down.

(Titu, Kaku, Hub, và Barb phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của chúng bị hỏng.)

Thông tin:

Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.

(Nick: Đúng rồi. Nó là về bốn sinh vật Titu, Kaku, Hub, và Barb. Họ đang trở về Soduka, một hành tinh giống Trái Đất. Trên đường về thì họ phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của họ bị hỏng. Họ gặp Tommy và trở thành bạn với anh ta.)

3. T

Tommy helps the four creatures make a new spaceship so that they can return to Soduka.

(Tommy giúp bốn sinh vật làm con tàu mới để chúng có thể trở về Soduka.)

Thông tin:

Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.

(Nick: Tommy giúp bốn sinh vật sửa lại tàu của chúng, để họ có thể trở về hành tinh mẹ của mình. Nhưng chỉ huy của họ bắt họ quay lại Trái Đất và hủy diệt nó. Tommy và bốn sinh vật cố gắng chống lại tên chỉ huy.)

4. F

The four creatures travel to Earth again to visit Tommy.

(Bốn sinh vật đến Trái Đất lần nữa để thăm Tommy.)

Thông tin:

Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.

(Nick: Tommy giúp bốn sinh vật sửa lại tàu của chúng, để họ có thể trở về hành tinh mẹ của mình. Nhưng chỉ huy của họ bắt họ quay lại Trái Đất và hủy diệt nó. Tommy và bốn sinh vật cố gắng chống lại tên chỉ huy.)

5. T

The novel makes Nick and Mai think about the possibility that Earth might be attacked by aliens.

Thông tin:

Mai: So it has a happy ending! What do you think about the possibility of aliens attacking Earth?

Nick: I'm not sure about it. But I’m starting to think about it. I sometimes ask myself what we would do if aliens took over our planet.

(Mai: Vậy đó là một kết thúc có hậu! Cậu nghỉ sao về khả năng người ngoài hình tinh tấn công Trái Đất?

Nick: Mình không chắc về điều đó. Nhưng mình sẽ bắt đầu nghĩ về nó. Đôi khi mình tự hỏi bản thân chúng ta sẽ làm gì nếu người ngoài hành tinh nắm quyền kiểm soát Trái Đất.)

13 tháng 5 2021

Bài listen đâu bạn

13 tháng 5 2021

bài hơi zô lýbatngo

8 tháng 11 2023

1. When a Russian space capsule had a major problem in 1971, the cosmonauts died in less than 30 seconds.

(Khi một khoang vũ trụ của Nga gặp sự cố nghiêm trọng vào năm 1971, các phi hành gia đã chết trong vòng chưa đầy 30 giây.)

=> F

Thông tin: Three Russian cosmonauts diedin 1971 when their space capsule had a major problem atan altitude of 168 kilometres. The pressure inside the capsule dropped to zero and the crew died after 30 to 40 seconds. (Ba nhà du hành vũ trụ người Nga đã chết vào năm 1971 khi khoang vũ trụ của họ gặp sự cố nghiêm trọng ở độ cao 168 km. Áp suất bên trong viên nang giảm xuống 0 và phi hành đoàn chết sau 30 đến 40 giây.)

2. In 1966, a scientist passed out after 15 seconds in a vacuum. (Năm 1966, một nhà khoa học đã bất tỉnh sau 15 giây trong chân không.)

=> T 

Thông tin: In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. He passed out after 15 seconds and he woke up when the pressure inside the room returned to normal. (Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây. Anh ta bất tỉnh sau 15 giây và tỉnh dậy khi áp suất trong phòng trở lại bình thường.)

3. The scientist passed out for 27 seconds. (Nhà khoa học bất tỉnh trong 27 giây.)

=> F 

Thông tin: In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. (Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây.)

4. In the 1960s, Randy Gardner stayed awake for more than 250 hours. (Vào những năm 1960, Randy Gardner đã thức hơn 250 giờ.)

=> T 

Thông tin: That’s 264 hours. (Đó là 264 giờ.)

5. After staying awake for so long, Randy Gardner then slept for almost 50 hours. (Sau khi thức quá lâu, Randy Gardner sau đó đã ngủ gần 50 giờ.)

=> F 

Thông tin: His first sleep after those 11 days lasted almost 15 hours. (Giấc ngủ đầu tiên của anh ta sau 11 ngày đó kéo dài gần 15 tiếng.)

Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).    T  F1. Nam has always had healthy habits.  2. He has learnt the importance of exercise and healthy food.  3. Nam's grandfather goes to sleep early, exercises every day, and eats healthily.  Mark: Hi, Nam!Nam: Hi, Mark! Long time no see. How are you?Mark: I'm fine, thanks, but you look so fit and healthy! Have you started working out again?Nam: Yes, I have. I've also stopped eating fast food and...
Đọc tiếp

Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F). 

   T  F
1. Nam has always had healthy habits.  
2. He has learnt the importance of exercise and healthy food.  
3. Nam's grandfather goes to sleep early, exercises every day, and eats healthily.  

Mark: Hi, Nam!

Nam: Hi, Mark! Long time no see. How are you?

Mark: I'm fine, thanks, but you look so fit and healthy! Have you started working out again?

Nam: Yes, I have. I've also stopped eating fast food and given up bad habits, such as staying up late.

Mark: I can't believe it! I thought you can't live without burgers and chips!

Nam: I know. I ate a lot of fast food, but now I prefer fresh fruits and vegetables.

Mark: So what happened?

Nam: Well, it was my grandfather. I visited him during my last summer holiday and have learnt a lot of important life lessons from him.

Mark: Really?

Nam: Yes. He's a wonderful person. He has just had his 90th birthday, but he's still full of energy!

Mark: Amazing! How does he stay so active?

Nam: Well, he does exercise every morning, goes to bed early, and eats a lot of vegetables. We spent a lot of time together cooking, working in his garden, and walking in the parks. I've learnt from him that taking regular exercise and eating a balanced diet are the key to a long and healthy life.

1
25 tháng 8 2023

1. F

2. T

3. T

10 tháng 9 2023

1. F

2. T

3. F