Listen and read the dialogues. Pay attention to the highlighted sentences.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1)
Student: Can you tell me more about the music club, please?
(Học sinh: Anh có thể nói cho em biết thêm về câu lạc bộ âm nhạc không?)
School club leader: Certainly. It meets on Mondays and Thursdays.
(Chủ tịch câu lạc bộ: Chắc chắn rồi. Nó họp vào mỗi thứ Hai và thứ Năm.)
(2)
Student: Could you show me the way to the college, please?
(Học sinh: Cô có thể chỉ cho em đường đến trường đại học không?)
Teacher: Certainly. Go past this block, then turn left. It’s on your right-hand side there.
(Giáo viên: Được chứ. Đi qua tòa nhà này, sau đó rẽ trái. Nó ở bên tay phải của em đó.)
- You invite your friend to play football.
A: Would you like to play football with me and Hung this Sunday afternoon?
B: I'd love to. Thanks.
- You invite your friend to make paper flowers with you.
A: Do you fancy making paper flowers with me?
B: That's great. Thanks.
- You invite your friend to try your home-made flower paper
A: Do you want to try my home-made flower paper
B: That's great. Thanks.
(1)
Trang: Would you like to go to the cooking club with me this Sunday?
(Cậu có muốn đến câu lạc bộ nấu ăn với mình vào Chủ nhật không?)
Ann: I'd love to. Thanks.
(Mình muốn chứ. Cảm ơn đã mời mình.)
(2)
Tom: Do you fancy going for a walk?
(Cậu có muốn đi dạo không?)
Mark: That's great. Thanks.
(Tuyệt quá. Cảm ơn.)
Tạm dịch:
Nick: Tin tốt cho chúng ta đây. Chúng ta sẽ có lưu trữ đám mây của trường nên chúng ta sẽ không phải cầm nhiều sách đến trường.
Mi: Tuyệt!
Nick: Và mình đã thắng giải nhất trong cuộc thi viết luận và có một cái máy tính bảng nên mình có để đọc sách từ lưu trữ đám mây của trường.
Mi: Chúc mừng cậu!
Tạm dịch:
Mark: Phong, sao cậu buồn thế.
Phong: Ông bà mình mới gọi sáng nay. Một cơn lũ đã phá hủy ngôi nhà của họ.
Mark: Mình rất lấy làm tiếc khi nghe điều đó.
Phong: Nó cũng phá hủy hết nông sản của ông bà rồi.
Mark: Thật tê. Mong ông bà cậu vẫn ổn.
I'm not sure about it. (Mình không chắc lắm về nó.)
I doubt it. (Mình phân vân/nghi ngờ chuyện đó.)
(1)
Tom: What a beautiful kite you have, Mai!
(Cậu có con diều đẹp thật đấy, Mai!)
Mai: Thank you, Tom. My dad made it for me last weekend.
(Cám ơn, Tom. Bố mình làm cho mình vào cuối tuần trước.)
(2)
Nick: You really have a nice dress, Hoa.
(Cậu có một cái đầm đẹp thật đấy, Hoa.)
Hoa: I’m glad you like it, Nick. I think its colour really suits me.
(Tôi vui vì cậu thích nó, Nick. Tôi nghĩ là màu của nó hợp với tôi.)