b. Fill in the blanks using the comparative or superlative form of the adjectives.
(Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng hình thức so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ.)
1. They built the castle in 1789, the library in 1890, and the university in 1910.
(Họ xây dựng lâu đài vào năm 1789, thư viện vào năm 1890 và trường đại học vào năm 1910.)
The university is (new) _____________ of all.
2. The jeans cost 30 dollars, but the dress costs 50 dollars.
(Chiếc quần jean có giá 30 đô la, nhưng chiếc váy có giá 50 đô la.)
The jeans are ______________ (expensive) than the dress.
3. Ngoc doesn't have to work on Saturdays, but her sister has to work on the weekends.
(Ngọc không phải làm việc vào ngày thứ Bảy, nhưng chị gái của cô ấy phải làm việc vào cuối tuần.)
Ngoc's sister is (busy) _________________ than her.
1. The university is the newest of all.
(Trường đại học này là trường đại học mới nhất.)
Giải thích: Trong câu so sánh trường đại học này với các trường đại học còn lại nên ta dùng so sánh nhất. “New” là tính từ ngắn nên ta thêm đuôi -est.
2. The jeans are less expensive than the dress.
(Quần jeans ít đắt tiền hơn váy/ đầm.)
Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “The jeans” rẻ hơn “the dress” (30 đô so với 50 đô) + “expensive” là tính từ dài → less expensive
3. Ngoc's sister is busier than her.
(Chị gái của Ngọc bận rộn hơn cô ấy.)
Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “Busy” là tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “y” nên ta sử dụng như tính từ ngắn. → busier