1. Look at the photo. What things do you think a wearable gadget can do?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ thiết bị đeo được đó có thể làm được những gì?)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. She is a zoologist.
(Cô ấy là một nhà động vật học.)
2. She may specialize in observing animals’ behaviors.
(Cô ấy chuyên về lĩnh vực quan sát hành vi của động vật.)
Photo A: This was an electronic musical instrument.
(Ảnh A: Đây là một nhạc cụ điện tử.)
Photo B: This was a machine for typing onto paper.
(Ảnh B: Đây là một chiếc máy để đánh máy trên giấy.)
Photo C: This was an ancient computer to predict the movements of the sun, the moon and the planets.
(Ảnh C: (Đây là một máy tính cổ đại để dự đoán chuyển động của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh.)
- In the first photo: I think the woman is a teacher. The boys and girls are her students.
(Trong bức ảnh thứ nhất: Tôi nghĩ người phụ nữ là một cô giáo. Những cậu bé và cô bé là học sinh của cô ấy.)
- In the second photo: I think they are photographers.
(Trong bức ảnh thứ hai: Tôi nghĩ họ là những nhiếp ảnh gia.)
Zoe and Aaron are in a restaurant. They are having some drink. Aaron is looking at Zoe's phone. It looks like that they are discussing about something.
(Zoe và Aaron đang ở trong một nhà hàng. Họ đang có một chút đồ uống. Aaron đang nhìn vào điện thoại của Zoe. Có vẻ như họ đang bàn bạc về một chuyện gì đó.)
Sumo is a Japanese style of wrestling and Japan’s national sport. In sumo, two people face each other in a dohyo (circular ring) and push, grapple and try to throw each other. The one who forces his opponent to the ground or pushes him out of the ring is the winner.
Tạm dịch:
Sumo là một kiểu đấu vật của Nhật Bản và là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Trong sumo, hai người đối mặt với nhau trong một dohyo (vòng tròn) và xô đẩy, vật lộn và cố gắng ném nhau. Người nào ép được đối thủ của mình xuống đất hoặc đẩy anh ta ra khỏi vòng đấu là người chiến thắng.
1. They are paddleboarding above a reef in Tonga in the South Pacific. Yes, I think it is interesting.
(Họ đang chèo ván trên một rạn san hô ở Tonga, Nam Thái Bình Dương. Có chứ, tôi nghĩ nó rất thú vị.)
2. I can swim and snorkel.
(Tôi có thể bơi và lặn với ống thở.)
1. This is Phu Quoc beach in Vietnam.
(Đây là bãi biển Phú Quốc ở Việt Nam.)
2. I guess there are millions of people visting this beach every year.
(Hằng năm có hàng triệu người đến bãi biển này.)
The gadget allows people to take a photo simply by blinking. You can also send messages and surf the internet.
(Tiện ích cho phép mọi người chụp ảnh chỉ bằng cách nháy mắt. Bạn cũng có thể gửi tin nhắn và lướt mạng nữa.)