Question 45: Complete the text with the comparative or superlative of the adjectives in brackets. *
Khi viết đáp án, các con chú ý KHÔNG viết hoa chữ cái đầu của từ, VD: make.
1 point
Your answer
Question 46: Complete the text with the comparative or superlative of the adjectives in brackets. *
Khi viết đáp án, các con chú ý KHÔNG viết hoa chữ cái đầu của từ, VD: make.
1 point
Your answer
Question 47: Complete the text with the comparative or superlative of the adjectives in brackets. *
Khi viết đáp án, các con chú ý KHÔNG viết hoa chữ cái đầu của từ, VD: make.
1 point
Your answer
Question 48: Complete the text with the comparative or superlative of the adjectives in brackets. *
Khi viết đáp án, các con chú ý KHÔNG viết hoa chữ cái đầu của từ, VD: make.
1 point
Your answer
Question 49: Complete the text with the comparative or superlative of the adjectives in brackets. *
Khi viết đáp án, các con chú ý KHÔNG viết hoa chữ cái đầu của từ, VD: make.
1 point
Your answer
Question 50: Complete the text with the comparative or superlative of the adjectives in brackets. *
Khi viết đáp án, các con chú ý KHÔNG viết hoa chữ cái đầu của từ, VD: make.
1 point
Your answer
Question 51: Complete the text with the comparative or superlative of the adjectives in brackets. *
Khi viết đáp án, các con chú ý KHÔNG viết hoa chữ cái đầu của từ, VD: make.
1 point
Your answer
Question 52: Complete the text with the comparative or superlative of the adjectives in brackets. *
Khi viết đáp án, các con chú ý KHÔNG viết hoa chữ cái đầu của từ, VD: make.
1 point
Your answer
Question 53: Complete the text with the comparative or superlative of the adjectives in brackets. *
Khi viết đáp án, các con chú ý KHÔNG viết hoa chữ cái đầu của từ, VD: make.
1 point
Your answer
Question 54: Complete the text with the comparative or superlative of the adjectives in brackets. *
Khi viết đáp án, các con chú ý KHÔNG viết hoa chữ cái đầu của từ, VD: make.
1 point
Your answer
Question 55: Complete the text with the comparative or superlative of the adjectives in brackets. *
Khi viết đáp án, các con chú ý KHÔNG viết hoa chữ cái đầu của từ, VD: make.
1 point
Your answer
Question 56: Complete the text with the comparative or superlative of the adjectives in brackets. *
Khi viết đáp án, các con chú ý KHÔNG viết hoa chữ cái đầu của từ, VD: make.
1 point
Your answer
Question 57: Complete the text with the comparative or superlative of the adjectives in brackets. *
Khi viết đáp án, các con chú ý KHÔNG viết hoa chữ cái đầu của từ, VD: make.
1 point
Your answer
1: farther
2: fewer
3: more powerful
4: closer
5: brighter
6: more unusual
1.further
2. fewer
3. more powerful
4. closer
5. brighter
6. more unusual
The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city so (2) fewer people saw it, but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. It destroyed more than 80 million trees in the Siberian forest, so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. The night sky became (5) brighter than normal for a few days, and people a hundred kilometres away could read a newspaper outdoors even at midnight.
Most scientists believe it was a meteor explosion, but there are some (6) more unusual theories too. Perhaps it was a UFO!
Tạm dịch:
Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn nên khá ít người thấy nó, nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk. Nó phá hủy hơn 80 triệu cây trong rừng Siberian, nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố. Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày, và người ở cách xa tram cây số có thể đọc báo ngoài trời ngay cả vào nửa đêm.
Hầu hết các nhà khoa học đều cho rằng đó là vụ nổ thiên thạch, nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa. Có lẽ nó có thể là UFO!
Giải thích:
(1) The Tunguska Event of 1908 was (1) further from a city… (Sự kiện Tunguska năm 1908 xảy ra ở xa thành phố hơn…)
Far là tính từ bất quy tắc, ta có far – further.
(2)… so (2) fewer people saw it… (nên khá ít người thấy nó)4[
Few là định lượng từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: few → fewer.
(3) but it was much (3) more powerful than the one in Chelyabinsk. (nhưng nó nổ mạnh hơn rất nhiều so với ở Cheyabinsk.)
Powerful là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more powerful.
(4) …so it's lucky it was not (4) closer to a town or city. (nên may mắn là nó không gần một thị trấn hay thành phố.
close là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: close → closer.
(5) The night sky became (5) brighter than normal for a few days… (Bầu trời trở nên sáng hơn bình thường trong vài ngày.)
bright là tính từ ngắn, ta thêm -er vào sau định lượng từ: bright → brighter.
(6) ...but there are some (6) more unusual theories too. (nhưng cũng có những giả thuyết kì lạ khác nữa.)
unusual là tính từ dài, ta thêm more vào trước nó: more unsual.