: Hòa tan 13g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch HCL , sau phản ứng thu được 27,2g muối khan , xác định kim loại
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài1
M+2HCl---.MCl2+H2
n\(_M=\frac{13}{M}\),,,,n\(_{MCl2}=\frac{27,2}{M+71}\)
Theo pthh
n\(_M=n_{MCl2}\rightarrow\frac{13}{M}=\frac{27,2}{M+71}\)
=> 13M+932=27,2M
=>932=14,2M
=>M=56
=> M là Zn
Bài 2 xem lại đề
Bài 1:
Gọi kim loại đó là A ta có:
\(\text{PTHH: A + 2HCl → ACl2 + H2 ↑}\)
Số mol của A tính theo khối lượng là: 13 : MA (mol)
\(\text{Số mol của muối là: 27,2 : ( MA + 71 ) (mol)}\)
Số mol của A tính theo pt bằng số mol của muối
\(\text{\Rightarrow13MA=27,2MA+71}\Rightarrow\text{MA=65 }\Rightarrow\text{A là: Zn (Kẽm)}\)
Bài 2
2Gọi CT của kl hóa trị II là A
\(\text{mH2=1,68−1,54=0,14g}\Rightarrow\text{nH2=0,7mol}\)
\(\text{pthh: A+2HCl→ACl2+H2}\)
\(\text{____MA(g)_____________1 mol}\)
\(\text{____1,68g______________0,07mol }\)
\(\Rightarrow\text{MA=24}\Rightarrow\text{A là Mg}\)
\(n_A=\dfrac{7}{M_A}\left(mol\right)\)
TH1: A hóa trị I
PTHH: 2A + 2HCl --> 2ACl + H2
____\(\dfrac{7}{M_A}\)-------------->\(\dfrac{7}{M_A}\)
=> \(\dfrac{7}{M_A}\left(M_A+35,5\right)=15,875=>M_A=28\left(g/mol\right)=>L\)
TH2: A hóa trị II
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
_____\(\dfrac{7}{M_A}\)--------->\(\dfrac{7}{M_A}\)
=> \(\dfrac{7}{M_A}\left(M_A+71\right)=15,875=>M_A=56\left(Fe\right)\)
TH3: A hóa trị III
PTHH: 2A + 6HCl --> 2ACl3 + 3H2
_____\(\dfrac{7}{M_A}\)------------>\(\dfrac{7}{M_A}\)
=> \(\dfrac{7}{M_A}\left(M_A+106,5\right)=15,875=>M_A=84\left(L\right)\)
Gọi nguyên tử khối của kim loại M cũng là M có hoá trị x.
Cách 1: Ta có: nM = (mol)
nHCl = 0,8.2,5 = 2(mol)
PTHH 2M + 2xHCl 2MClx + xH2
2mol 2xmol
mol 2mol
. 2x = 4 M = 9x
Ta có bảng biện luận :
X
I
II
III
M
9
18
27
KL
Loại
loại
nhận
Chỉ có kim loại hoá trị III ứng với M =27 là phù hợp
Vậy kim loại M là nhôm (Al).
Cách 2 : PTHH : 2M + 2x HCl 2MClx + xH2
2mol
nHCl = CM . V = 0,8 . 2,5 = 2 (mol)
nM = nHCl nM = (mol) (1)
Mà đề ra : nM = (mol) (2)
Từ (1) và (2) suy ra = M = 9x
Ta có bảng biện luận :
X
I
II
III
M
9
18
27
KL
Loại
loại
nhận
M = 27. Vậy kim loại là nhôm (Al)
Gọi A là kim loại hóa trị II;
PTHH:
A + 2HCl => ACl2 + H2
nA = m/M = 13/A (mol)
nmuối = m/M = 2,7/(A+71)
Đặt các số mol lên phương trình
Theo phương trình ta có:
13/A = 2,7/(A+71)
Từ phương trình suy ra kết quả của A rồi tìm tên kim loại
Gọi kim loại đó là A ta có:
PTHH: A + 2HCl → ACl2 + H2 ↑
Số mol của A tính theo khối lượng là: 13 : MA (mol)
Số mol của muối là: 27,2 : ( MA + 71 ) (mol)
Số mol của A tính theo pt bằng số mol của muối
=> \(\frac{13}{M_A}=\frac{27,2}{M_A+71}\Rightarrow M_A=65\) => A là: Zn (Kẽm)
Giải thích: Đáp án C
BTKL: nCl- = ( mmuối – mKL)/35,5 = ( 17,68 – 8,45) / 35,5 = 0,26 (mol) = nHCl
M + 2HCl → MCl2 + H2↑
0,13 ← 0,26 (mol)
=> MM = 8,45 : 0,13 = 65 (Zn)
R + Cl2 → RCl2
R + 2HCl → RCl2 + H2
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol => nR = 0,2/2 = 0,1 mol
Mà nRCl2 = nR
=> MRCl2 = \(\dfrac{13,6}{0,1}\)= 136 (g/mol) => MR = 136 - 35,5.2 = 64 g/mol
Vậy R là kim loại đồng (Cu)
Đặt kim loại cần tìm là R
\(n_R=\dfrac{13}{M_R}\left(mol\right);n_{RCl_2}=\dfrac{27,2}{M_R+71}\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl ---> RCl2 + H2
Theo PT: \(n_R=n_{RCl_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{13}{M_R}=\dfrac{27,2}{M_R+71}\Leftrightarrow M_R=65\left(g/mol\right)\)
Vậy R là kim loại kẽm