K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 9 2023

1. my mother was cooking lunch

2. drinking beer

3. she had an accident

4. were dispersing the team

5. were looking for our project's information

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. I like big animals such as elephants, bears, gorrilas, giraffe and buffalos.

(Tôi thích những động vật to lớn như voi, gấu, đười ươi, hươu cao cổ và trâu.)

2. In my country you can visit beautiful places like Hội An Ancient Town, Hoàn Kiếm Lake, Phong Nha Cave and Hạ Long Bay.

(Ở đất nước của tôi bạn có thể tham quan những nơi xinh đẹp như Phố cổ Hội An, Hồ Hoàn Kiếm, Động Phong Nha, và Vịnh Hạ Long.)

3. You can help some animals in danger. For example, you can adopt them or encourage people to protect them.

(Bạn có thể giúp động vật gặp nguy hiểm. Ví dụ, bạn có thể nhận nuôi chúng hoặc kêu gọi mọi người bảo vệ chúng.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. When I was younger, my favourite sport was swimming.

(Khi tôi còn nhỏ, môn thể thao yêu thích của tôi là bơi lội.)

2. The number one song last week was At my worst.

(Bài hát số một tuần trước là At my worst.)

3. My first words were Mom and Dad.

(Những lời đầu tiên của tôi là Bố mẹ.)

4. My favoutrite films last year were Soul and The good doctor.

(Bộ phim yêu thích của tôi năm ngoái là Soul và The good doctor.)

5. My favourite day last week was Sunday.

(Ngày yêu thích của tôi tuần trước là Chủ nhật.)

6. When I was younger, my hobbies were singing and dancing.

(Khi tôi còn nhỏ, sở thích của tôi là ca hát và nhảy múa.)

7. My last meal was pasta.

(Bữa ăn cuối cùng của tôi là mì ống.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

1. If you save 20% of your income every month, you will buy a new laptop.

(Nếu bạn tiết kiệm được 20% thu nhập mỗi tháng, bạn sẽ mua được một cái máy tính mới.)

2. If you spend more money than you earn, you will have to borrow money at the end of the month.

(Nếu bạn chi tiêu nhiều hơn số tiền kiếm được, bạn sẽ phải vay tiền vào cuối tháng.)

3. If you borrow money from your parents, try to pay them back as soon as possible.

(Nếu bạn vay tiền từ bố mẹ, hãy cố gắng trả họ càng sớm càng tốt.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Somebody's knocking at the door. → I’ll answer it.

(Ai đó đang gõ cửa. → Tôi sẽ trả lời nó.)

2. Would you like the blue T-shirt or the red one? → I’ll choose the blue one.

(Bạn thích áo phông xanh hay áo đỏ? → Tôi sẽ chọn cái màu xanh.)

3. There's chicken or fish for lunch. → I’ll have chicken.

(Có gà hoặc cá cho bữa trưa. → Tôi sẽ ăn gà.)

4. It looks freezing outside. → I’ll wear warm clothes.

(Bên ngoài có vẻ lạnh cóng. → Tôi sẽ mặc quần áo ấm.)

5. The next bus into town is in an hour. → I’ll hurry up.

(Chuyến xe buýt tiếp theo vào thị trấn sẽ mất một giờ nữa. → Tôi sẽ nhanh chóng.)

6. What would you like to drink? → I’ll have orange juice.

(Bạn muốn uống gì? → Tôi sẽ uống nước cam.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

2. Use the given words or phrases to complete the sentences. Sử dụng từ cho sẵn hoàn thành các câu sau. when, while, at that time, all the morning yesterday, at 5p.m last week 1. ... I was playing football, I broke my arm.2. Jim and Anna were crossing a wood ... it rained.3. We built this house in 2000. ...., we were working in the same company.4. .... the teacher was trying to explain something, some students weren’t listening to her.5. The victim was sleeping ... . Luckily, in the...
Đọc tiếp

2. Use the given words or phrases to complete the sentences. Sử dụng từ cho sẵn hoàn thành các câu sau. when, while, at that time, all the morning yesterday, at 5p.m last week 

1. ... I was playing football, I broke my arm.

2. Jim and Anna were crossing a wood ... it rained.

3. We built this house in 2000. ...., we were working in the same company.

4. .... the teacher was trying to explain something, some students weren’t listening to her.

5. The victim was sleeping ... . Luckily, in the afternoon she woke up.

6. The little boy was helping his dad fix the car ... the girl was helping her mum cook.

7. The child was crying .... because his mother wasn’t at home from 8a.m to 11a.m. 
8. My parents were having a birthday party in a restaurant ... so that evening I stayed at home and had dinner alone.

9. ... she came back home, her children were sleeping well.

10. He graduated in 2009. ..., the economy was facing a global crisis so he couldn’t find a job.

1
12 tháng 7 2023

1. While I was playing football, I broke my arm.2. Jim and Anna were crossing a wood when it rained.

3. We built this house in 2000. At that time, we were working in the same company.

4. While the teacher was trying to explain something, some students weren’t listening to her.

5. The victim was sleeping all the morning yesterday. . Luckily, in the afternoon she woke up.

6. The little boy was helping his dad fix the car while the girl was helping her mum cook.

7. The child was crying when because his mother wasn’t at home from 8a.m to 11a.m. 

8. My parents were having a birthday party in a restaurant at 5 p.m last week so that evening I stayed at home and had dinner alone.

9. When she came back home, her children were sleeping well.

10. He graduated in 2009. At that time, the economy was facing a global crisis so he couldn’t find a job

14 tháng 5 2019

Use your own ideas to complete the sentences. Use the past continous

1.the doorbell rang While I .....was having a bath.................

2.The car began to make a strange noise when we .....were driving home.........

3.Jessica fell a sleep while she .............was reading the book...........

4.The TV was on, but nobody ............was seeing it.............

14 tháng 1 2021

1. (at 8 o'clock yesterday evening) I was having dinner with some friends

. 2. (at 5 o'clock last Monday) I was on a train on my way to London.

3. (at 10.15 yesterday morning) I was having a shower.

4. (at 4.30 this morning) I was waiting for the bus

5. (half an hour ago) I was watching it.

14 tháng 1 2021

4.                  Hoàn thành các câu sau bằng ý tưởng của chính bạn, sử dụng thì “Quá khứ tiếp diễn”

1.      At 8 o’clock yesterday evening, I was ………studying at school…………….

2.      At 5 o’clock last Monday I was …………playing badminton………….

3.      At 10.15 yesterday morning, I was ………surfing the Internet…………….

4.      At 7:45 yesterday evening, I was ……having dinner……………….

5.      Half an hour ago, I was………learning Math……………

4. Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you.(Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản. Sử dụng câu trả lời của bài tập 3 để giúp bạn.)1. The toy company was very keen on the _____ that Andrew Johnson sent with his job application. [1 word]2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a _____. [1 word]3. Netflix offered Joe the job because he speaks _____. [2 words].4. A disadvantage of the job...
Đọc tiếp

4. Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you.

(Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản. Sử dụng câu trả lời của bài tập 3 để giúp bạn.)

1. The toy company was very keen on the _____ that Andrew Johnson sent with his job application. [1 word]

2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a _____. [1 word]

3. Netflix offered Joe the job because he speaks _____. [2 words].

4. A disadvantage of the job is that Joe can't _____ what programmes to watch. [1 word]

The best job in the world ... probably

A. Back in 2012, Andrew Johnson planned to apply to a film school after graduation, rather than look for a job. But then his dad noticed an advertisement for a job with toy manufacturer Lego. Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview. He had to compete against seven other finalists in a model-building test. Andrew won. As a result, he was employed at Legoland Discovery Centre in lllinois as a Master Model Builder. “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview.

B. Some film providers like Netflix employ people to watch new films and TV series, then ask them to make a note of what type of film it is (horror, rom-com, etc.), what age group and type of person might like it. The film provider can then recommend it to their members. Joe Mason finished his degree in film studies about two years ago and didn't know what to do next. Then he read an article about film taggers. The job was so fantastic, and he wrote to Netflix. At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job. He watches French films and TV programmes. “lt's a great job because I can have flexible working hours," said he. The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Công việc tốt nhất thế giới… có lẽ là

A. Trở lại năm 2012, Andrew Johnson lên kế hoạch ứng tuyển vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp thay vì đi kiếm một công việc. Nhưng sau đó bố anh ta thấy một quảng cáo về một công việc cho hãng sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ. Anh ấy phải thi đấu với bảy người bước vào chặng cuối khác. Andrew thắng. Và kết quả là, anh ấy đã được nhận vào Trung tâm Khám phá Legoland ở Illnois với tư cách là một Chuyên gia xây dựng mô hình. Andrew trả lời phỏng vấn trong hạnh phúc: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”

B. Một vài nhà cung cấp phim như Netflix thuê người để xem những bộ phim và những phim bộ truyền hình mới, sau đó yêu cầu họ ghi chú về thể loại phim (kinh dị, hài kịch lãng mạn, v.v.), độ tuổi và những kiểu người có thể thích nó. Nhà cung cấp phim có thể gợi ý phim đó cho người dùng của họ. Joe Mason hoàn thành tấm bằng về nghiên cứu điện ảnh hai năm trước và không biết mình sẽ làm gì tiếp theo. Sau đó anh ta đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc rất tuyệt và anh đã viết thư cho Netflix. Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận. Anh ấy xem những bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. Anh ấy nói rằng đó là công việc tốt vì anh ấy có giờ làm việc rất linh hoạt. Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. The toy company was very keen on the video that Andrew Johnson sent with his job application.

(Công ty rất hứng thú với đoạn phim Andrew Johnson gửi với đơn ứng tuyển.)

Thông tin: Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview.

(Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ.)

2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a hobby.

(Andrew hạnh phúc khi kiếm tiền từ một thứ đã từng là sở thích.)

Thông tin: “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview.

(“Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”)

3. Netflix offered Joe the job because he speaks fluent French.

Thông tin: At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job.

(Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận.)

4. A disadvantage of the job is that Joe can't choose what programmes to watch. 

(Một nhược điểm của công việc là John không thể chọn được chương trình nào để xem.)

Thông tin: The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.

(Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.)