K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 9 2023

1. lifelong

2. homegrown

3. overworked

4. homemade - mouthwatering

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1. Kevin and I went to kindergarten together. We are lifelong friends.

(Kevin và tôi đã đi học mẫu giáo cùng nhau. Chúng tôi là bạn suốt đời.)

2. When I was a child, my father had a vegetable garden. We ate lots of homegrown fruit and vegetables.

(Khi tôi còn nhỏ, cha tôi có một vườn rau. Chúng tôi đã ăn rất nhiều trái cây và rau quả nhà trồng.) 

3. I have to work long hours, and I'm always tired. I think I am overworked.

(Tôi phải làm việc nhiều giờ, và tôi luôn mệt mỏi. Tôi nghĩ rằng tôi đang làm việc quá sức.)

4. My grandmother makes the best homemade chicken soup in the world! It's absolutely mouthwatering.

(Bà tôi làm món súp gà tự làm ngon nhất trên thế giới! Nó cực kỳ hấp dẫn.)

2. Use the given words or phrases to complete the sentences. Sử dụng từ cho sẵn hoàn thành các câu sau. when, while, at that time, all the morning yesterday, at 5p.m last week 1. ... I was playing football, I broke my arm.2. Jim and Anna were crossing a wood ... it rained.3. We built this house in 2000. ...., we were working in the same company.4. .... the teacher was trying to explain something, some students weren’t listening to her.5. The victim was sleeping ... . Luckily, in the...
Đọc tiếp

2. Use the given words or phrases to complete the sentences. Sử dụng từ cho sẵn hoàn thành các câu sau. when, while, at that time, all the morning yesterday, at 5p.m last week 

1. ... I was playing football, I broke my arm.

2. Jim and Anna were crossing a wood ... it rained.

3. We built this house in 2000. ...., we were working in the same company.

4. .... the teacher was trying to explain something, some students weren’t listening to her.

5. The victim was sleeping ... . Luckily, in the afternoon she woke up.

6. The little boy was helping his dad fix the car ... the girl was helping her mum cook.

7. The child was crying .... because his mother wasn’t at home from 8a.m to 11a.m. 
8. My parents were having a birthday party in a restaurant ... so that evening I stayed at home and had dinner alone.

9. ... she came back home, her children were sleeping well.

10. He graduated in 2009. ..., the economy was facing a global crisis so he couldn’t find a job.

1
12 tháng 7 2023

1. While I was playing football, I broke my arm.2. Jim and Anna were crossing a wood when it rained.

3. We built this house in 2000. At that time, we were working in the same company.

4. While the teacher was trying to explain something, some students weren’t listening to her.

5. The victim was sleeping all the morning yesterday. . Luckily, in the afternoon she woke up.

6. The little boy was helping his dad fix the car while the girl was helping her mum cook.

7. The child was crying when because his mother wasn’t at home from 8a.m to 11a.m. 

8. My parents were having a birthday party in a restaurant at 5 p.m last week so that evening I stayed at home and had dinner alone.

9. When she came back home, her children were sleeping well.

10. He graduated in 2009. At that time, the economy was facing a global crisis so he couldn’t find a job

16 tháng 4 2017

I was a happy child, living in a great place, going to a great school. My primary school was in a village, just half a kilometers away from my home. There also was a kindergarten in the same building. There were 12 girls and 18 boys in my class. We all were greatest friends, sometimes we used to sit in our lovely classroom and say "we are best class in this school".

5 tháng 8 2021

1. creative

2. kind

3. friendly

4. careful

5. clever 

5 tháng 8 2021

1. Mina is very creative. She likes drawing pictures. She always has lots of new ideas.

2. Nam is kind. He likes helping his friends.

3. Minh Dục is friendly. He likes meeting new people.

4. Kim is very_careful . She pays attention to what she's doing.

5. Mai isclever . She learns things quickly and easily.

8 tháng 9 2023

1. my mother was cooking lunch

2. drinking beer

3. she had an accident

4. were dispersing the team

5. were looking for our project's information

1. I ___am going to see__ (see) him later.

2. My friends __are going to travel__ (travel) to Italy this summer.

3. Ella ___ isn’t going to take__ (not take) a trolleybus on holiday 

4. ___Are you going to go__ (you /go) by boat to Can Tho?

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

2. game console

3. social media

4. internet

5. smartphone

20 tháng 4 2021

1. Doraemon is the best friend of Nobita

2. The two of us are great friends

3. I love hanging out with friends.

4. I usually invite my friends to my home and watch Tv together

4. Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you.(Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản. Sử dụng câu trả lời của bài tập 3 để giúp bạn.)1. The toy company was very keen on the _____ that Andrew Johnson sent with his job application. [1 word]2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a _____. [1 word]3. Netflix offered Joe the job because he speaks _____. [2 words].4. A disadvantage of the job...
Đọc tiếp

4. Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you.

(Hoàn thành các câu với thông tin từ văn bản. Sử dụng câu trả lời của bài tập 3 để giúp bạn.)

1. The toy company was very keen on the _____ that Andrew Johnson sent with his job application. [1 word]

2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a _____. [1 word]

3. Netflix offered Joe the job because he speaks _____. [2 words].

4. A disadvantage of the job is that Joe can't _____ what programmes to watch. [1 word]

The best job in the world ... probably

A. Back in 2012, Andrew Johnson planned to apply to a film school after graduation, rather than look for a job. But then his dad noticed an advertisement for a job with toy manufacturer Lego. Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview. He had to compete against seven other finalists in a model-building test. Andrew won. As a result, he was employed at Legoland Discovery Centre in lllinois as a Master Model Builder. “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview.

B. Some film providers like Netflix employ people to watch new films and TV series, then ask them to make a note of what type of film it is (horror, rom-com, etc.), what age group and type of person might like it. The film provider can then recommend it to their members. Joe Mason finished his degree in film studies about two years ago and didn't know what to do next. Then he read an article about film taggers. The job was so fantastic, and he wrote to Netflix. At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job. He watches French films and TV programmes. “lt's a great job because I can have flexible working hours," said he. The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Công việc tốt nhất thế giới… có lẽ là

A. Trở lại năm 2012, Andrew Johnson lên kế hoạch ứng tuyển vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp thay vì đi kiếm một công việc. Nhưng sau đó bố anh ta thấy một quảng cáo về một công việc cho hãng sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ. Anh ấy phải thi đấu với bảy người bước vào chặng cuối khác. Andrew thắng. Và kết quả là, anh ấy đã được nhận vào Trung tâm Khám phá Legoland ở Illnois với tư cách là một Chuyên gia xây dựng mô hình. Andrew trả lời phỏng vấn trong hạnh phúc: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”

B. Một vài nhà cung cấp phim như Netflix thuê người để xem những bộ phim và những phim bộ truyền hình mới, sau đó yêu cầu họ ghi chú về thể loại phim (kinh dị, hài kịch lãng mạn, v.v.), độ tuổi và những kiểu người có thể thích nó. Nhà cung cấp phim có thể gợi ý phim đó cho người dùng của họ. Joe Mason hoàn thành tấm bằng về nghiên cứu điện ảnh hai năm trước và không biết mình sẽ làm gì tiếp theo. Sau đó anh ta đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc rất tuyệt và anh đã viết thư cho Netflix. Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận. Anh ấy xem những bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. Anh ấy nói rằng đó là công việc tốt vì anh ấy có giờ làm việc rất linh hoạt. Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. The toy company was very keen on the video that Andrew Johnson sent with his job application.

(Công ty rất hứng thú với đoạn phim Andrew Johnson gửi với đơn ứng tuyển.)

Thông tin: Andrew, who was already a Lego fan, sent in an application. It included a video of himself making models. The company loved it and invited him to participate in an unusual interview.

(Andrew, người đã trở thành người hâm mộ Lego, nộp đơn xin việc. Nó bao gồm một đoạn phim anh ấy ngồi làm mô hình. Công ty thích nó và mời anh tham gia một cuộc phỏng vấn kì lạ.)

2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a hobby.

(Andrew hạnh phúc khi kiếm tiền từ một thứ đã từng là sở thích.)

Thông tin: “Lego was just a hobby, but now I can do what l love and get paid for it,” said Andrew happily in an interview.

(“Lego chỉ là một thú vui, nhưng giờ đây tôi có thể làm điều mình yêu thích và được trả công cho nó.”)

3. Netflix offered Joe the job because he speaks fluent French.

Thông tin: At first, they weren't interested, but when Joe told them he speaks fluent French, they gave him a job.

(Ban đầu, họ không hứng thú cho lắm, nhưng khi Joe nói anh ấy biết tiếng Pháp, anh ấy được nhận.)

4. A disadvantage of the job is that Joe can't choose what programmes to watch. 

(Một nhược điểm của công việc là John không thể chọn được chương trình nào để xem.)

Thông tin: The only problem with the job is that Joe can't choose what he wants to watch.

(Vấn đề của công việc là Joe không thể chọn được thứ anh ấy muốn xem.)