K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1.

- What do you often do in the evening? (Bạn thường làm gì vào buổi tối?)

- Do you usually play chess? (Bạn có thường chơi cờ vua không?)

- Where do you often go on Sundays? (Bạn thường đi đâu vào chủ nhật?)

- What are you listening to? (Bạn đang nghe gì vậy?)

- Are you making a cake? (Bạn đang làm bánh phải không?)

- Where are you going? (Bạn đang đi đâu vậy?)

2.

A: What do you often do in the evening?

B: I often read books and watch TV.

A: Do you usually play chess?

B: Yes, I do. I play it with my brother every day.

A: Where do you often go on Sundays?

B: I often go to the park with my friends.

A: What are you listening to?

B: I’m listening to some songs.

A: Are you making a cake?

B: No, I’m not. I’m cooking pasta.

A: Where are you going?

B: I’m going to the supermarket to buy some vegetables.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. We are answering English questions and doing our homework.

(Chúng tôi đang trả lời các câu hỏi tiếng Anh và làm bài tập về nhà.)

2. She is preparing for the discussion.

(Cô ấy đang chuẩn bị cho cuộc thảo luận.)

3. My parents are working in the office. My brother is studying at school.

(Bố mẹ tôi đang làm việc ở văn phòng. Em trai tôi đang học ở trường.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

A: Your shirt looks more beautiful than mine.

(Áo sơmi của bạn trông đẹp hơn của tôi.)

B: My mother wears trendier clothes.

(Mẹ tôi mặc quần áo hợp xu hướng hơn.)

A: Today my clothes are more comfortable than mine yesterday.

(Quần áo của tôi hôm nay thì thoải mái hơn hôm qua.)

B: The clothes I wear at school are more formal than those I wear on weekends.

(Quần áo tôi mặc ở trường thì thường trang trọng hơn quần áo tôi mặc cuối tuần.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

Hoa: Do you drink enough water?

Linh: Yes, I do.

Hoa: Linh said that she drank enough water.

 

Khánh: Do you watch too much TV?

Lan: No, I don’t.

Khánh: Lan said that she didn’t watch too much TV.

GOAL CHECK – Explain Healthy Activities(Kiểm tra mục tiêu – Giải thích về các Hoạt động Lành mạnh)1. Plan a paragraph (120-150 words) about a healthy hobby or activity. Make notes and list the different reasons why it is good for your health.(Lập kế hoạch cho một đoạn văn (120-150 từ) về một sở thích hoặc hoạt động lành mạnh. Ghi chú và liệt kê các lý do khác nhau tại sao nó tốt cho sức khỏe của bạn.)2. Write your paragraph using your...
Đọc tiếp

GOAL CHECK – Explain Healthy Activities

(Kiểm tra mục tiêu – Giải thích về các Hoạt động Lành mạnh)

1. Plan a paragraph (120-150 words) about a healthy hobby or activity. Make notes and list the different reasons why it is good for your health.

(Lập kế hoạch cho một đoạn văn (120-150 từ) về một sở thích hoặc hoạt động lành mạnh. Ghi chú và liệt kê các lý do khác nhau tại sao nó tốt cho sức khỏe của bạn.)

2. Write your paragraph using your notes.

(Viết đoạn văn của bạn bằng cách sử dụng ghi chú của bạn.)

3. Exchange your paragraph with a partner. Does your partner's paragraph have:

(Trao đổi đoạn văn của bạn với một bạn cùng bàn. Đoạn văn của bạn bên cạnh có:)

- a topic sentence? 

(câu chủ đề không?)

- supporting sentences?

(câu hỗ trợ?)

- a concluding sentence?

(câu kết luận?)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1.

- Playing football is good for my physical and mental health.

+ It helps to improve my physical health.

+ It makes me relax after hard-working days.

+ It boosts my relationship with friends and family members.

Tạm dịch:

- Chơi bóng đá rất tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của tôi.

+ Nó giúp cải thiện sức khỏe thể chất của tôi.

+ Nó làm cho tôi thư giãn sau những ngày học hành mệt mỏi.

+ Nó thúc đẩy mối quan hệ của tôi với bạn bè và các thành viên trong gia đình.

2.

I like playing football because it’s good for my physical and mental health. Firstly, it helps to improve my physical health by running, walking, sprinting and kicking. It reduces body fat, enhances muscle and bone strength and improves coordination. Also, it makes me relax after hard-working days. When I play football at weekends, I forget all my stressful subjects to enjoy my life. It’s stress-free and very relaxing. Thirdly, it boosts my relationship with friends and family members. I spend more time outside with my friends and brothers. At that time, we often talk about our problems, and together we find the way to solve them. To sum up, I think playing football is great for my body and brain.

Tạm dịch:

Tôi thích chơi bóng đá vì nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của tôi. Thứ nhất, nó giúp cải thiện sức khỏe thể chất của tôi bằng cách chạy, đi bộ, chạy nước rút và đá. Nó làm giảm chất béo trong cơ thể, tăng cường sức mạnh của cơ và xương và cải thiện sự phối hợp. Ngoài ra, nó còn khiến tôi thư giãn sau những ngày làm việc mệt mỏi. Khi chơi bóng vào cuối tuần, tôi quên hết những môn học căng thẳng để tận hưởng cuộc sống của mình. Nó không có căng thẳng và rất thư giãn. Thứ ba, nó thúc đẩy mối quan hệ của tôi với bạn bè và các thành viên trong gia đình. Tôi dành nhiều thời gian bên ngoài hơn với bạn bè và anh em của mình. Khi đó, chúng tôi thường nói về những vấn đề của mình và cùng nhau tìm ra cách giải quyết. Tóm lại, tôi nghĩ chơi bóng rất tốt cho cơ thể và trí não của tôi.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1. 

- clean my room: dọn phòng

- take out the trash: đổ rác

- prepare for my mother’s birthday party: chuẩn bị tiệc sinh nhật cho mẹ

2.

A: What have you done this week? 

B: I've cleaned my room and taken out the trash. My family will have a birthday party this weekend so I’ve prepared everything for it.

Tạm dịch:

A: Tuần này bạn đã làm gì?

B: Tôi đã dọn dẹp phòng của mình và đổ rác. Gia đình tôi sẽ tổ chức tiệc sinh nhật vào cuối tuần này nên tôi đã chuẩn bị mọi thứ cho bữa tiệc.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

There are many similarities and differences between soccer and tennis. For example, both of these two sports are known and played around the world. In addition, in both kinds of sports, we have certain things we need to play these sports. They are both played with a ball, and both use nets. However, the objective in soccer is to get the ball into the net. But in tennis, you try to hit the tennis ball over the net, inside the lines and try to hit a better shot than your opponents so they can not return the ball. Therefore, you can get the point. Furthermore, in soccer, you can have up to 11 people playing on the field at one time, but in tennis, you can only have up to 2 people on the court. You do not have to wear any kind of protective gear in tennis, but in soccer, you do.

GOAL CHECK – Compare Formal and Informal Communication(Kiểm tra mục tiêu – So sánh cách giao tiếp Trang Trọng và Thông Thường)1. Write one of the following emails.(Viết một trong những email sau.)- Write a short formal email (120-150 words) to a travel company. You want information about their vacations next summer. Ask for information about their hotels and prices.(Viết một email ngắn mang tính trang trọng (120-150 từ) cho một công ty du lịch. Bạn muốn thông...
Đọc tiếp

GOAL CHECK – Compare Formal and Informal Communication

(Kiểm tra mục tiêu – So sánh cách giao tiếp Trang Trọng và Thông Thường)

1. Write one of the following emails.

(Viết một trong những email sau.)

- Write a short formal email (120-150 words) to a travel company. You want information about their vacations next summer. Ask for information about their hotels and prices.

(Viết một email ngắn mang tính trang trọng (120-150 từ) cho một công ty du lịch. Bạn muốn thông tin về kỳ nghỉ vào mùa hè tới. Hỏi thông tin về khách sạn và giá cả của bên họ.)

- Write a short informal email (120-150 words) to a friend. You plan to have a party with family and friends for your parents' wedding anniversary. Invite him or her to the party. 

(Viết một email ngắn mang tính thông thường (120-150 từ) cho một người bạn. Bạn dự định có một bữa tiệc với gia đình và bạn bè nhân kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ bạn. Mời anh ấy hoặc cô ấy đến bữa tiệc.)

2. Exchange emails with a partner. How well does your partner use formal and informal language? Give feedback.

(Trao đổi email với bạn bên cạnh. Bạn của bạn sử dụng ngôn ngữ trang trọng và thông thường tốt như thế nào? Đưa ra nhận xét.)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- Human and animal (Con người / Động vật)

+ similarity: communicate by touching

(giống nhau: giao tiếp bằng cách chạm vào nhau)

+ difference: animals can’t speak languages, people can speak languages

(khác nhau: động vật không thể nói ngôn ngữ, nhưng con người có thể nói ngôn ngữ)

- Speaking / Writing (Nói / Viết)

+ similarity: both use languages

(giống nhau: cả hai đều dùng ngôn ngữ)

+ difference: emotion is far easier to interpret from speaking than in writing

(khác nhau: cảm xúc được truyền tải qua lời nói dễ hơn là viết)

- Face-to-face / Electronic (Mặt đối mặt / Thiết bị điện tử)

+ similarity: both communication ways limit the number of people a person can interact with

(giống nhau: cả hai cách giao tiếp đều giới hạn về số lượng người mà một người có thể tương tác)

+ difference: a person can use body language in face-to-face communication; however, one cannot use body language in the written way of online communication

(khác nhau: một người có thể sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giao tiếp mặt đối mặt; tuy nhiên, người ta không thể sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giao tiếp trực tuyến bằng văn bản)

- Social media / Text (Mạng xã hội / Văn bản)

+ similarity: both types can reach massive audiences

(giống nhau: cả hai loại đều có thể tiếp cận đến một lượng khán giả lớn)

+ difference: social media lets people communicate in two-way. It means unlike text, social media users can leave reactions, comments, etc.

(khác nhau: mạng xã hội cho phép mọi người giao tiếp hai chiều. Không giống như văn bản, người dùng mạng xã hội có thể để lại phản ứng, bình luận, v.v.)

GOAL CHECK - Choose What to Use(Kiểm tra mục tiêu – Chọn những Thứ để Sử dụng)1. In groups, think about the last 24 hours. Fill in the first column of the table. Write the plastic items you used.(Hoạt động theo nhóm, hãy nghĩ về 24 giờ qua. Điền vào cột đầu tiên của bảng. Viết các vật dụng bằng nhựa mà bạn đã sử dụng.)2. Which items were single-use plastic? Which were reusable? Check (✓) the correct column. (Những thứ nào là đồ...
Đọc tiếp

GOAL CHECK - Choose What to Use

(Kiểm tra mục tiêu – Chọn những Thứ để Sử dụng)

1. In groups, think about the last 24 hours. Fill in the first column of the table. Write the plastic items you used.

(Hoạt động theo nhóm, hãy nghĩ về 24 giờ qua. Điền vào cột đầu tiên của bảng. Viết các vật dụng bằng nhựa mà bạn đã sử dụng.)

2. Which items were single-use plastic? Which were reusable? Check (✓) the correct column. 

(Những thứ nào là đồ nhựa sử dụng một lần? Cái nào có thể tái sử dụng? Đánh dấu (✓) vào cột đúng.)

3. Among the single-use plastic items in the table, which can you avoid using? How? 

(Trong số những đồ nhựa dùng một lần trên bàn, bạn có thể tránh sử dụng cái nào? Bằng cách nào?)

4. Join another group and tell them about your choices.

(Tham gia nhóm khác và nói với họ về lựa chọn của bạn.)

Plastic Item

(Đồ Nhựa)

Single-Use?

(Dùng một lần?)

Reusable?

(Tái sử dụng được?)

   
   
   
   

A: If I need a bag. I won't use a plastic one. I can use a paper bag.

(Nếu tôi cần một cái túi. Tôi sẽ không sử dụng túi nhựa. Tôi có thể sử dụng túi giấy.)

B: If I pack a lunch, I can use a reusable food container.

(Nếu tôi gói bữa trưa, tôi có thể sử dụng hộp đựng thức ăn có thể tái sử dụng được.)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: What time do you get up?

B: At 6:15. Then I eat breakfast at 6:30.

A: What time do you go to class?

B: At 6:40.

A: What time do you do your homework?

B: At 2 o’clock. Next, I take a shower at 5 o’clock.

A: What time do you have dinner?

B: At 6:30.

A: What time do you go to bed?

B: At 11 o’clock.