Người ta tiến hành tổng hợp các đoạn DNA nhân tạo trong ống nghiệm, quá trình này được xúc tác bởi enzyme A (có bản chất là protein). Ở nhiệt độ 30oC, sau hai giờ, người ta nhận thấy số lượng DNA tăng lên. Sau đó, tăng nhiệt độ lên 50oC thì trong hai giờ tiếp theo, số lượng DNA không tăng lên nữa. Biết cấu trúc của DNA không bị thay đổi khi nhiệt độ tăng. Hãy giải thích tại sao.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80%A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin:
Lys >Ile > Asn> Tyr = Leu>Phe. Nhận xét về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất là axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU.
B. Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba kết thúc. à đúng, có 8 codon: AAA, UUU, UAA, AUA, AAU, UUA, UAU, AUU; có bộ ba kết thúc là UAA.
C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide à đúng vì thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin Tyr = Leu
D. Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng trong thực nghiệm. à đúng
Đáp án A
Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80%A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin:
Lys >Ile > Asn> Tyr = Leu>Phe. Nhận xét về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất là axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU.
B. Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba kết thúc. à đúng, có 8 codon: AAA, UUU, UAA, AUA, AAU, UUA, UAU, AUU; có bộ ba kết thúc là UAA.
C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide à đúng vì thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin Tyr = Leu
D. Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng trong thực nghiệm. à đúng
Đáp án A
Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80%A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin:
Lys >Ile > Asn> Tyr = Leu>Phe. Nhận xét về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất là axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU.
B. Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba kết thúc. à đúng, có 8 codon: AAA, UUU, UAA, AUA, AAU, UUA, UAU, AUU; có bộ ba kết thúc là UAA.
C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide à đúng vì thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin Tyr = Leu
D. Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng trong thực nghiệm. à đúng
Đáp án A
Nhận xét thiếu thuyết phục nhất là A
B – đúng vì có 2 nucleotit => tạo ra 2 3 bộ ba = 8 bộ ba
C – Đúng vì tỉ lệ của hai axit amin Tyr = Leu => tỉ lệ bộ ba mã hóa cho hai axit amin đó bằng nhau => bộ ba có cùng thành phần và đảo vị trí của các nucleotit
D- Có 8 bộ ba di truyền nhưng chỉ có 6 axit amin => có 2 bộ ba cùng mã hóa cho cùng 1 axit amin => thoái hóa của mã di truyền
Đáp án A là thiếu căn cứ nhất
89 Okazaki => 88 lượt enzim để nối 89 đoạn.
9 điểm khởi đầu tái bản, mỗi đơn vị tái bản có 2 mạch liên tục => số lượt enzim nối các đoạn mạch
liên tục: 9 x 2 – 1 = 17
=> Số lượt enzim: 88 + 17 = 105.
Chọn B
Đáp án C
I đúng, hạt nảy mầm hô hấp mạnh tạo ra khí CO2
II sai, nhiệt độ cao hơn vì hạt nảy mầm toả nhiệt.
III đúng.
IV đúng.
Đáp án C
I đúng, hạt nảy mầm hô hấp mạnh tạo ra khí CO2
II sai, nhiệt độ cao hơn vì hạt nảy mầm toả nhiệt.
III đúng.
IV đúng.
Phản ứng | Điều kiện | Tốc độ phản ứng |
Phản ứng phân giải tinh bột của HCl | Nhiệt độ cao (khoảng 100 oC), pH thấp. | Chậm (1 giờ) |
Phản ứng phân giải tinh bột của enzyme amylase | Nhiệt độ cơ thể (36,5 – 37 oC), pH trung tính. | Nhanh (vài giây) |
Khi tăng nhiệt độ lên 30°C, enzyme A (có bản chất là protein) xúc tác cho quá trình tổng hợp các đoạn DNA nhân tạo trong ống nghiệm nên số lượng DNA tăng lên. Sau đó, tăng nhiệt độ lên 50°C thì enzyme A bị biến tính, làm bị mất chức năng sinh học nên quá trình tổng hợp các đoạn DNA bị dừng lại, số lượng DNA không tăng lên nữa.