Ở THỰC VẬT CÂY CÀ CHUA,CHO BIẾT A quy định thân cao, a quy định thân thấp;B quy định quả đỏ,b quy định quả trắng. cho cây cà chua thân cao , hoa đỏ thuần chủng lai thân thấp , quả trắng thu dc f1 100% toàn thân cao, quả đỏ . sau đó cho f1 lai phân tích . hãy xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình từ P-> f2?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả bầu dục
2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST
P A-B- × aabb → F1: 4A-B- : 4aabb : lA-bb : l aaB- (vì đời con xuất hiện aa, bb →P (A- B-) phải dị hợp)
→ P.(Aa, Bb) × (aa, bb) → F1: 0,4 aabb = 0,4 (a,b)/P × l(a, b)/P
Mà P(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,4 > 25% là giao tử liên kết.
Số cây thuần chủng chiếm 32%
Vì trong số 96% cây thân cao thì cây thân cao thuần chủng chiếm 1/3 (1AA:2Aa)
P: Aa tự thụ
F1: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
Xác suất chọn 3 cây thân cao có 2 cây có kiểu gen dị hợp và một cây có kiểu gen đồng hợp ở F2 là 2 3 2 × 1 3 × C 3 2 = 4 9
Đáp án A
Giải chi tiết:
Phương pháp:
*Cơ thể 4n →Giảm phân bình thường → Giao tử 2n
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Cách giải:
AAAa giảm phân: 1AA:1Aa
BBbb giảm phân: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F1 là 1 – 1/6×1/6 = 35/36
Để đời con thu được 100% thân cao hoa đỏ thì cây thân cao hoa đỏ ở F1 phải có kiểu gen AAA-BBB-
AAAa giảm phân: 1AA:1Aa → AAA- = 3/4
BBbb giảm phân: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb → BBB- :1/36 + 2×1/6×4/6 = 1/4
Tỷ lệ cây AAA-BBB- =3/16
XS cần tính là 3 / 4 × 1 / 4 35 / 36 = 27 140
Chọn D
A : cao > a : thấp
B : tròn > b : bầu
F2 : cao : thấp = 1 : 1 à Aa x aa
Tròn : bầu = 1 : 1 à Bb x bb
Ta có cây thân cao quả tròn lai với cây thân thấp quả bầu dục
ð Các thể có tỉ lệ thấp mang giao tử hoán vị: ( cao , bầu dục ; thấp tròn )
ð Tần số hoán vị gen là :
ð (21 + 19 ): ( 81 + 79 + 21 + 19 ) = 40 : 200 = 0.05
Đáp án : A
+ Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: quả tròn, b: quả bầu dục
Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau
a) KG quy định cây thân cao, quả vàng: AABB, AaBB, AABb, AaBb
+ KG quy định cây thân thấp, quả bầu dục: aabb
b). + Tỉ lệ KH là: 1 : 1 : 1 : 1 = tỉ lệ phép lai phân tích
KG của bố mẹ là: P: AaBb x aabb
+ Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4 x 4
→→ P: dị hợp 2 cặp gen AaBb
+ tỉ lệ 1 : 1 = 2 tổ hợp = 2 x 1
1 bên P cho 2 giao tử, 1 bên cho 1 giao tử:
KG của P:
+ P1: AaBB x aabb
F1: 1AaBb : 1aaBb
KH: 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn
+ P2: AABb x aabb (tương tự TH trên)
Kiểu gen cây cà chua thân cao, quả đỏ: AABB
Kiểu gen cây cà chua thân lùn, quả vàng: aabb
Sơ đồ lai:
P: Thân cao, quả đỏ AABB x Thân lùn, quả vàng aabb
F1: AaBb (100% thân cao, quả đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
F2: 1AABB : 2AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 9 thân cao, quả đỏ : 3 thân cao, quả vàng : 3 thân lùn, quả đỏ : 1 thân lùn, quả vàng
Kiểu gen cây cà chua thân cao, quả đỏ: AABB
Kiểu gen cây cà chua thân lùn, quả vàng: aabb
Sơ đồ lai:
P: Thân cao, quả đỏ AABB x Thân lùn, quả vàng aabb
F1: AaBb (100% thân cao, quả đỏ)
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
F2: 1AABB : 2AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 9 thân cao, quả đỏ : 3 thân cao, quả vàng : 3 thân lùn, quả đỏ : 1 thân lùn, quả vàng
Thu đc F1 giống đều trội
=>Bố , mẹ thuần chủng
Sơ đồ lai :
P : AABB x aabb
F1: AaBb (100%thân cao , quả đỏ) x AaBb
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2: ( Bảng)
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 cao, đỏ:3 cao, trắng :3thấp , đỏ:1 thấp , trắng
#CTVHOC24