Quan sát hình 11.1 và hình 11.2, em hãy:
- Xác định các địa điểm trên thuộc đới khí hậu nào trên bản đồ.
- Điền các thông tin phân tích nhiệt độ và lượng mưa theo các bảng sau:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
THAM KHẢO :
- Các đới khí hậu: Ma-ni-la (nhiệt đới), Xơ-un (ôn đới) và Tich-xi (hàn đới).
- Bảng nhiệt độ, lượng mưa ba địa điểm: Ma-ni-la, Xơ-un và Tich-xi.
| Tich-xi | Xơ-un | Ma-ni-la |
Về nhiệt độ | |||
Nhiệt độ tháng cao nhất (0C) | 8 | 26 | 28 |
Nhiệt độ tháng thấp nhất (0C) | - 30 | - 2 | 22 |
Biên độ nhiệt năm (0C) | 38 | 28 | 6 |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) | 12,8 | 13,3 | 25,4 |
Về lượng mưa | |||
Lượng mưa tháng cao nhất (mm) | 50 | 390 | 440 |
Lượng mưa tháng thấp nhất (mm) | 10 | 20 | 10 |
Lượng mưa trung bình năm (mm) | 321 | 1373 | 2047 |
Tham khảo
1.
- Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
- Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
- Thềm lục địa là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.
+ Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này cách đường cơ sở chưa đủ 200 hải lí thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài đến 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
+ Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài không quá 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lí tính từ đường đẳng sâu 2500 m.
2.
- Đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam được Chính phủ Việt Nam tuyên bố ngày 12/11/1982 là đường nối các điểm từ 0 đến A11. Cụ thể là:
+ Mốc 0 - nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Campuchia.
+ Mốc A1 - tại hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang.
+ Mốc A2 - tại hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau
+ Mốc A3 - tại hòn Tài Lớn, Côn Đảo
+ Mốc A4 - tại hòn Bông Lang, Côn Đảo
+ Mốc A 5 - tại hòn Bảy Cạnh, Côn Đảo
+ Mốc A6 - hòn Hải (nhóm đảo Phú Quý), tỉnh Bình Thuận
+ Mốc A7 - hòn Đôi, tỉnh Khánh Hòa
+ Mốc A8 - mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên
+ Mốc A9 - hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định
+ Mốc A10 - đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
+ Mốc A11 - đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị
3.
- Ngày 22/12/2000, Việt Nam và Trung Quốc đã kí Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của hai nước trong vịnh Bắc Bộ.
- Đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng 21 điểm nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
- Vị trí của rừng nhiệt đới A-ma-dôn trên bản đồ:
- Đặc điểm của rừng nhiệt đới A-ma-dôn:
+ S: 5,5 triệu km2 (rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới).
+ Rừng trải rộng trên nhiều quốc gia, chủ yếu ở Bra-xin (60% diện tích).
+ Mức độ đa dạng sinh học rất cao:
Rừng gồm 5 – 6 tầng cây với các cây vượt tán có thể cao trên 50 m, bên dưới là các cây gỗ lớn, cây bụi thấp cùng hệ thống dây leo chằng chịt.
Thành phần loài động, thực vật hết sức phong phú, đa dạng với hàng triệu loài côn trùng; hàng nghìn loài chim, thú, bò sát và hàng chục nghìn loài thực vật.
- Rừng A-ma-dôn được xem là “lá phổi xanh” của Trái Đất, cung cấp oxy cho sự sống, đóng vai trò quan trọng trong điều hòa khí hậu, nguồn dự trữ sinh học quý giá của toàn cầu.
* Các đới và kiểu khí hậu ở Ô-xtrây-li-a
- Đới khí hậu nhiệt đới
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa
+ Khí hậu nhiệt đới khô
- Đới khí hậu cận nhiệt
+ Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
+ Khí hậu cận nhiệt lục địa
+ Khí hậu cận nhiệt hải dương
- Đới khí hậu ôn đới
+ Khí hậu ôn đới hải dương
+ Khí hậu núi cao
* Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của các trạm khí tượng a, b, c, d
Trạm khí tượng | a | b | c | d |
Nhiệt độ | ||||
Nhiệt độ tháng cao nhất | 30oC (tháng 11, 12) | 29oC (tháng 1) | 25oC (tháng 3) | 27oC (tháng 2) |
Nhiệt độ tháng thấp nhất | 26oC (tháng 7) | 12oC (tháng 7) | 14oC (tháng 7) | 8oC (tháng 7) |
Biên độ nhiệt năm | 4oC | 17oC | 11OC | 19oC |
Lượng mưa | ||||
Lượng mưa trung bình năm | 1533 mm | 274 mm | 883 mm | 642 mm |
Phân bố mưa trong năm | - Mưa tập trung vào các tháng 12 – 3. - Mưa ít vào các tháng 4 – 11. | Mưa ít quanh năm, mưa tập trung vào các tháng 12 – 3. | - Mưa tập trung vào các tháng 5 – 8. - Mưa ít vào các tháng 9 – 4. | Quanh năm mưa ít. |
Kiểu khí hậu | Khí hậu nhiệt đới gió mùa | Khí hậu nhiệt đới khô | Khí hậu cận nhiệt địa trung hải | Khí hậu ôn đới hải dương |
- Các loài sinh vật đặc hữu của Ô-xtrây-li-a: thú có túi, căng-gu-ru, chuột túi, thú mỏ vịt,…
Tham khảo:
Địa hình vùng đồng bằng thuận lợi cho cư trú, sản xuất lúa, nuôi trồng thủy sản,... Một số khu vực núi có cảnh quan đẹp tạo điều kiện để phát triển du lịch.
Tuy nhiên, địa hình có nhiều ô trung thường bị ngập úng vào mùa mưa, gây khó khăn cho sản xuất và đời sống.
- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
+ Biểu đồ khí hậu A:
• Lượng mưa trung bình năm: 1.244mm
• Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 18oC . Tháng mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 10oC.
• Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu B:
• Lượng mưa trung bình năm: 897mm
• Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 20oC . Tháng 1 - mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Bắc
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 15oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu C:
• Lượng mưa trung bình năm: 2592mm
• Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau
• Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 28oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 20oC. Đường biểu diễn nhiệt độ ít dao động và lại có mưa lớn nên đây là biểu đồ ở khu vực xích đạo.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 8oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : xích đạo
+ Biểu đồ khí hậu D:
• Lượng mưa trung bình năm: 506mm
• Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8
• Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 22oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 10oC. tháng 7-mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 12oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.
+ Biểu đồ C: vị trí Li-bro-vin
+ Biểu đồ B: vị trí Ua-ga-du-gu
+ Biểu đồ A: vị trí Lu-bum-ba-si
+ Biểu đồ D: vị trí Kep-tao
- Xác định:
+ Vùng Tây Nam Bộ (còn gọi là Đồng bằng sông Cửu Long) có độ cao trung bình dưới 50 m so với mực nước biển.
+ Phần lớn khu vực Đông Nam Bộ có độ cao từ 50 - 200 m so với mực nước biển.
+ Một phần phía tây bắc của khu vực Đông Nam Bộ có độ cao từ 200 - 500 m so với mực nước biển.
- Khu vực Tây Nam Bộ có diện tích lớn nhất.
– Các khu vực địa hình chính ở châu Á:
+ Trung tâm là núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới.
+ Phía bắc là đồng bằng và cao nguyên thấp, bằng phẳng.
+ Phía đông thấp dần về phía biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển.
+ Phía nam và tây nam gồm các dãy núi trẻ, sơn nguyên và đồng bằng xen kẽ.
– Ý nghĩa:
+ Các vùng núi cao, hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. Ở những khu vực này cũng có thể có hiện tượng sạt lở, xói mòn gây thiệt hại cho con người và tài sản.
+ Các cao nguyên và đồng bằng thuận lợi hơn cho sản xuất. Cao nguyên có thể chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp. Đồng bằng trồng cây lương thực, nuôi thuỷ sản.
- Các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa:
+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam): đới khí hậu nhiệt đới.
+ Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (U-lan Ba-to, Mông Cổ): đới khí hậu ôn đới.
+ Kiểu khí hậu ôn đới hải dương (Luân Đôn, Anh): đới khí hậu ôn đới.
+ Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải (Lix-bon, Bồ Đào Nha): đới khí hậu cận nhiệt.