35. Chọn câu trả lời đúng:
Khi đúc đồng, gang, thép… người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào?
A. Hoá hơi và ngưng tụ B. Nóng chảy và đông đặc
C. Nung nóng D. Tất cả các câu trên đều sai
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Ban đầu người ta nấu cho kim loại chuyển từ thể rắn sang thể lỏng (nóng chảy), sau đó người ta rót vào khuân và để cho kim loại đông đặc lại.
Chọn B
Những quá trình chuyển thể của đồng được vận dụng trong việc đúc tượng đồng là: nóng chảy và đông đặc.
. 1.Các loại ròng rọc cho ta lợi về lực là ròng rọc động , ròng rọc không cho lợi về lực là ròng rọc cố định
2Trong suốt quá trình nóng chảy-đông đặc, bay hơi-ngưng tụ nhiệt độ vật không thay đổi
3. Em hãy nhận xét các hiện tượng sau:
a, Sương đọng trên lá vào buổi sớm ngưng tụ
b, Phơi khăn ướt , sau 1 thời gian khăn khô bay hơi
c, Cục nước đá trog cốc sau 1 thời gian, tan thành nước nóng chảy
d, Sương mù suất hiện vào mùa đông bay hơi và ngưng tụ (Sương mù là hiện tượng hơi nước ngưng tụ thành các hạt nhỏ li ti giống như mây nhưng hiện ra áp mặt đất thay vì trên trời cao. Sương mù tạo nên từ lên từ hơi ẩm trên Trái Đất bốc hơi; khi bốc hơi, hơi ẩm chuyển động lên cao, lạnh dần và ngưng tụ tạo thành hiện tượng sương mù.)
e, Làm muối,nước bay hơi hết chỉ còn muối
f, Đúc tượng đồng nấu đồng nóng chảy rồi đổ vào khuôn sau 1 thời gian đồng đông đặc
Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là sự biến đổi hoá học?
A. Nung nóng tinh thể muối ăn. B. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.
C. Sự thăng hoa của nước hoa. D. Sự ngưng tụ hơi nước.
Câu 2: Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi
A. thể tồn tại của chất. C. nguyên tử này thành nguyên tử khác.
B. chất này thành chất khác. D. nguyên tố này thành nguyên tố khác.
Câu 3: Diễn biến của phản ứng hoá học gồm
A. 2 giai đoạn. C. 1 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn. D. 4 giai đoạn.
Câu 4: Khi đun nóng thuốc tím (kali pemanganat) khí sinh ra là
A. Oxi. B. Nitơ. C. Hiđro. D. Các bonxit.
Câu 5: Khi đốt P trong oxi dư tạo thành P2O5, phương trình cân bằng đúng là
A. P + O2 ® P2O5. C. 4P + 5O2 ® 2P2O5.
B. 2P + O2 ® P2O5. D. 4P + 5O2 ® P2O5.
Câu 6: Có phương trình hoá học: 4K + O2 ® 2K2O. Tỷ lệ số nguyên tử, phân tử trong phương trình hoá học là
A. 4 : 2 : 2. B. 4 : 1 : 4. C. 4 : 2 : 4. D. 4 : 1 : 2.
Câu 7: Nến (parafin) khi cháy tác dụng với oxi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng
A. Parafin + Oxi ® Cacbon đioxit + nước.
B. Parafin + Oxi ® Nước.
C. Cacbonđioxit + nước ® Parafin + Oxi.
D. Parafin + Oxi ® Cacbonđioxit.
Câu 8: Muốn nhận biết trong hơi thở của ta có khí Cacbon đioxit(CO2 ), người ta dùng ống thuỷ tinh thổi hơi thở vào ống nghiệm có chứa:
A. Nước cất. C. Dung dịch Natri Hiđroxit.
B. Dung dịch nước vôi trong. D. Dung dich Axit Clohiddric.
Câu 9: Trong lò nung đá vôi (canxi cacbonat) chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit. Phương trình chữ của phản ứng:
A. Canxi cacbonat + Canxi oxit ® Cacbon đioxit.
B. Canxi cacbonat ® Canxi oxit + Cacbon đioxit.
C. Canxi oxit + Cacbon đioxit ® Canxi cacbonat.
D. Cacbon đioxit + Canxi cacbonat ® Canxi oxit.
Câu 10: Các hiện tượng sau, hiện tượng nào không phải là hiện tượng hoá học?
A. Khi nung nóng đá vôi (canxi cácbonat) thì thấy khối lượng giảm đi.
B. Rượu để lâu trong không khí bị chua.
C. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
D. Một lá đồng bị nung nóng, trên mặt đồng phủ một lớp màu đen.
Câu 11: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách nào phát biểu đúng?
A. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia.
B. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng.
C. Trong phản ứng hoá học, tổng số phân tử chất phản ứng bằng tổng số phân tử chất tạo thành.
D. Tổng sản phẩm luôn gấp hai lần tổng chất tham gia.
Câu 12: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
B. Nước đá để thành nước lỏng.
C. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành chai, lọ.
D. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.
Câu13: Phản ứng hóa học là
A. quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
B. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.
C. quá trình trao đổi của hai chất ban đầu để tạo chất mới.
D. quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.
Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua.
Chất sản phẩm là
A. Bari clorua, Natri sunfat. B. Bari clorua, Natri clorua.
C. Bari sunfat, Natri clorua. D. Bari sunfat, Natri sunfat.
Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?
A. Đun nóng đường, đường ngả màu nâu rồi chuyển sang màu đen.
B. Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
C. Cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
D. Khi mưa giông thường có sấm sét.
Câu 16: Có mấy bước để lập phương trình hóa học?
A. 3 bước . B. 4 bước. C. 5 bước. D. 6 bước.
Câu 17: Phương trình hóa học dùng để
A. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.
B. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.
C. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng chữ.
D. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng các công thức hóa học.
Câu 18: Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được đó là hiện tượng hoá học?
A. Nhiệt độ phản ứng. B. Tốc độ phản ứng.
C. Chất mới sinh ra. D. Các chất tham gia.
Câu 19: Khi đun nóng thuốc tím đã xảy ra hiện tượng
A. vật lý. B. hoá học.
C. có khí cacbonic bay ra. D. có khí hiđro bay ra.
Câu 20: Khi hoà tan thuốc tím vào nước đã xảy ra hiện tượng
A. vật lý. B. hóa học.
C. cả 2 hiện tượng trên. D. không có hiện tượng gì.
việc sản suất muối trên nước biển là ứng dụng của hiện tượng nào sau đây :
a, ngưng tụ b, nóng chảy c, đông đặc đ, bay hơi
Tham khảo
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Sự bay hơi
+ Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Khi nhiệt độ tăng thì sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
Sự ngưng tụ
+ Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
+ Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Sự sôi
+ Sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
+ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
+ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.
- Hiện tượng vật lý: là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
Ví dụ:
+ Nước đá để chảy thành nước lỏng, đun sôi nước lỏng chuyển thành hơi nước và ngược lại.
+ Hòa tan đường saccarozơ dạng hạt vào nước được dung dịch trong suốt, không nhìn thấy hạt đường nhưng nếm thấy vị ngọt.
- Hiện tượng hóa học: là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
Ví dụ:
+ Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo thành khí có mùi hắc là lưu huỳnh đioxit.
+ Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
- Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học là có chất mới tạo thành.
Tham khảo ở link : https://hoc247.net/hoi-dap/vat-ly-6/the-nao-la-su-nong-chay-dong-dac-bay-hoi-ngung-tu--faq74387.html
Đáp án C <=>Giải thích: Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh, vì khi bị lạnh không khí co lại. Tính trung bình trong 1m3 không khí lạnh lượng không khí lạnh có nhiều hơn lượng không khí có trong 1 m3 không khí nóng (trong cùng điều kiện), nên trọng lượng riêng của không khí lạnh lớn hơn trọng lượng riêng của không khí nóng.
Đáp án B <=> Giai thích:Cổ lọ thủy tinh là chất rắn nên khi gặp nhiệt sẽ nở ra và ta có thể lấy được nút thủy tinh bị kẹt.
Đáp án C
Đáp án A
Đáp án A
A đúng ko ta
B nha