Bài 1 : Cho A = \(\frac{1}{2}\)+ \(\frac{1}{3}\) + \(\frac{1}{4}\) + ....................... + \(\frac{1}{308}\) + \(\frac{1}{309}\)
B + \(\frac{308}{1}+\)\(\frac{307}{2}+\)\(\frac{306}{3}+\).................. \(+\frac{3}{306}\)\(+\frac{2}{307}\)\(+\frac{1}{308}\)
Tính \(\frac{A}{B}\)
Bài 2 :
1. Tìm số tự nhiên có 3 chữ số , biết rằng khi chia số đó cho 25 ; 28 ; 35 thì được các số dư lần lượt là 5 ; 8 ; 15
2. Cho a ; b là 2 số chính phương lẻ liên tiếp . Chứng minh rằng : (a-1) . (b-1) chia hết cho 192
Bài 3 :
1. Tìm số tự nhiên có 4 chữ số abcd biết nó thỏa mãn cả 3 điều kiện sau:
a, c là chữ số tận cùng của số M = 5 + 52 + 53 + .......+ 5101
b, abcd chia hết cho 25
c, ab = a + b2
2.Tìm số nguyên tố ab ( a> b>0) sao cho ab - ba là số chính phương
2a)
Gọi số cần tìm là abc.
Để abc = a.
Theo đề bài, ta có: a chia 25 dư 5 => a - 20 chia hết cho 25
a chia 28 dư 8 => a - 20 chia hết cho 28
a chia 35 dư 15 => a - 20 chia hết cho 35
Vậy a - 20 \(\in\)BC (25, 28, 35)
25 = 52
28 = 22 . 7
35 = 5 . 7
BCNN (25, 28, 35) = 52 . 22 . 7 = 700
a - 20 \(\in\)BC (25, 28, 35)
mà BC (25, 28, 35) = B (700)
nên a - 20 \(\in\) B (700) = {0 ; 700 ; 1400 ; 2800 ; ...}
Vậy a \(\in\){680 ; 1380 ; 2780 ; ...}
mà a là số có ba chữ số.
=> abc = 680.
Vậy số tự nhiên cần tìm là 680.