Cho Ox và Oy là hai tia đối nhau. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=6cm. Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB=3cm. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OA và OB.
a. Kể tên các cặp tia đối nhau trên hình ?
b. Tính AB
c. Tính độ dài các đoạn thẳng MN.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Ta thấy: M ∈ Ox; N ∈ Oy
Ox và Oy là 2 tia đối nhau
\(\Rightarrow\) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
b) Vì M là trung điểm OA
\(\Rightarrow OM=AM=\dfrac{1}{2}\cdot OA\)
\(\Rightarrow OM=\dfrac{1}{2}\cdot6=3\left(cm\right)\) (do OA = 6cm)
Vì N là trung điểm OB
\(\Rightarrow ON=BN=\dfrac{1}{2}\cdot OB\)
\(\Rightarrow ON=\dfrac{1}{2}\cdot3=\dfrac{3}{2}\left(cm\right)\) (chỗ này sửa đề Oy = 3cm => OB = 3cm nhé)
Vì O ∈ MN \(\Rightarrow OM+ON=MN\)
\(\Rightarrow MN=3+\dfrac{3}{2}=4,5\left(cm\right)\)
Sửa đề: Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB=3cm
a: M thuộc tia OA
N thuộc tia OB
mà OA và OB là hai tia đối nhau
nên OM và ON là hai tia đối nhau
=>O nằm giữa M và N
b: OM=OA/2=3cm
ON=OB/2=1,5cm
O nằm giữa M và N
=>MN=MO+ON
=>MN=1,5+3=4,5cm
a) Ta có OA = 6cm và OB = 3cm. Vì C là trung điểm của OA nên ta có AC = CO = OA/2 = 6/2 = 3cm. Tương tự, vì D là trung điểm của OB nên ta có BD = OD = OB/2 = 3/2 = 1.5cm. Vậy độ dài đoạn thẳng OC là 3cm và độ dài đoạn thẳng OD là 1.5cm.
b) Để tính độ dài đoạn thẳng CD, ta cần áp dụng định lý Pythagore trong tam giác OCD. Theo đó, ta có:
CD^2 = CO^2 + OD^2
CD^2 = 3^2 + 1.5^2
CD^2=9+2.25
CD^2 = 11.25
Vậy độ dài đoạn thẳng CD là căn bậc hai của 11.25, tức là CD = v11.25 = 3.35cm (làm tròn đến 2 chữ số thập phân).
a: Vì OA và OB là hai tia đối nhau
nên điểm O nằm giữa hai điểm A và B
=>OA+OB=AB
hay AB=8(cm)
b: AM=AB/2=4(cm)
a: OA và OB; Ox và oy
b: AB=3+6=9cm
c: MN=9/2=4,5cm