K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

c1: while <điều kiện> do <câu lệnh>;

c3: var <tên biến>:array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>]of <kiểu dữ liệu>;

c4: for i:=1 to n do readln(a[i]);

Cú Pháp While <điều kiện> do <câu lệnh>;

Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước :
 

– Chỉ thị cho máy tính thực hiện 1 lệnh hay 1 nhóm lệnh với số lần

lặp chưa biết trước.
 

– Điều kiện tổng quát hơn, có thể là kiểm tra của 1 giá trị có thực, cũng có thể là 1 điều kiện tổng quát khác.

12 tháng 5 2022

Tham khảo

 

Cú pháp:

While < Điều kiện > do < Câu lệnh >;

Trong đó:

+While, do: là các từ khóa

+Điều kiện: thường là một phép so sánh

+Câu lệnh: có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép

12 tháng 5 2022

Cú Pháp: While < điều kiện> do < câu lệnh>;

Chú thích:

-While, do: từ khóa

-Điều kiện thường Ɩà một phép so sánh.

-Câu lệnh có thể Ɩà câu lênh đơn giản hay câu lệnh ghép.

3 tháng 5 2021

For to do:

- Cú pháp:

       for <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;

- Giải thích:

   + Từ khóa: for, to, do

   + Biến đếm: kiểu nguyên

   + Giá trị đầu, giá trị cuối: giá trị nguyên (giá trị đầu < giá trị cuối)

   + Câu lệnh trong vòng lặp không làm thay đổi giá trị của biến đếm

   + Số lần lặp: giá trị đầu - giá trị cuối + 1

- Hoạt động:

   + Biến điếm sẽ nhận giá trị bằng giá trị đầu

   + Sau mỗi vòng lặp, biến đếm tăng thêm một đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối thì kết thúc lệnh lặp

While do:

- Cú pháp: while <điều kiện> do <câu lệnh>;

- Giải thích:

   + Từ khóa: while, do

   + Điều kiện thường là một phép so sánh

   + Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn hay câu lệnh ghép

- Hoạt đông: 

   + Kiểm tra điều kiện

   + Nếu điều kiện sai sẽ bị bỏ qua và kết thúc lệnh lặp

   + Nếu điều kiện đúng sẽ thực hiện câu lệnh và quay lại kiểm tra điều kiện

3 tháng 5 2021

For do

While... do

Câu 1: Viết cú pháp câu lệnh lặp đã học và giải thích các đại lượng có trong cú pháp đó. So sánh được sự giống và khác nhau giữa 2 dạng câu lệnh.Câu 2: Giải thích được các đoạn chương trình có sử dụng cấu trúc lặp For .. to ..do và While .. do để suy ra được kết quả các đại lượng khi vòng lặp kết thúc.Câu 3: Giải thích được một thuật toán cụ thể. Từ đó viết đoạn chương trình bằng ngôn ngữ lập...
Đọc tiếp

Câu 1: Viết cú pháp câu lệnh lặp đã học và giải thích các đại lượng có trong cú pháp đó. So sánh được sự giống và khác nhau giữa 2 dạng câu lệnh.

Câu 2: Giải thích được các đoạn chương trình có sử dụng cấu trúc lặp For .. to ..do và While .. do để suy ra được kết quả các đại lượng khi vòng lặp kết thúc.

Câu 3: Giải thích được một thuật toán cụ thể. Từ đó viết đoạn chương trình bằng ngôn ngữ lập trình để mô tả các bước của thuật toán.

Câu 4: Biết cú pháp khai báo biến mảng trong chương trình và giải thích được các đại lượng có trong cú pháp đó.

Câu 5: Viết được một chương trình bằng ngôn ngữ lập trình có sử dụng biến mảng để nhập giá trị cho một mảng. Xác định được giá trị trung bình, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của dãy số.

1
15 tháng 5 2022

Mọi người ơi, giải giúp mình bài này với ạkhocroi

Cú pháp: While <điều kiện> do <câu lệnh>

Hoạt động: Câu lệnh viết sau từ khóa do được thực hiện khi biểu thức điều kiện còn nhận giá trị true. Biểu thức điểu kiện được tính giá trị trước khi câu lệnh được thực hiện, nhưng nếu biểu thức điểu kiện đã nhận giá trị false ngay từ đầu thì câu lệnh không được thực hiện lần nào. Nếu biểu thức điều kiện luôn nhận giá trị true thì câu lệnh được thực hiện mãi, ta gọi là vòng lặp vô hạn.

7 tháng 5 2021

Cú pháp While ( điều kiện) do ( câu lệnh )

while, do là từ khóa

điều kiện thường là phép so sánh

câu lệnh có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép

Hoạt động

để viết ctrinh chỉ dẫn mtinh thực hiện các hđộng lặp mà chưa xác định đc trước số lần lặp ta cthe sử dụng câu lệnh có dạng lặp với số lần chưa xác định

22 tháng 3 2022

REFER

*Dạng thiếu:

if <điều kiện> then <câu lệnh>;

VD: if a>b then write(a);

HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.

*Dạng đủ:

if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;

VD: if a>b then write(a) else write(b);

HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 ngược lại thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc.

For <biến điếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;

– Hoạt động: câu lệnh lặp sẽ thực hiện câu lệnh nhiều lần, mỗi lần là một vòng lặp. Số vòng lặp là biết trước và bằng giá trị cuối – giá trị đầu+1. Khi thực hiện, ban đầu biến đếm sẽ nhận giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp, biến đếm được tự động tăng thêm 1 đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối.

Vd:

program ct;

uses crt;

var i,n,s:integer;

begin

clrscr;

write(‘nhap n:=’);readln(n);

s:=0;

for i:=1 to n do s:=s+i;

writeln(‘tong cua n do tu nhien dau tien la:’,s);

readln

end.

* cú pháp while:

 While <điều kiện> do<câu lệnh>;

– hoạt động:

B1:kiểm tra điều kiện

B2: nếu điều kiện sai, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và việc thực hiện lệnh lặp kết thúc. Nếu điều kiện đúng, thực hiện câu lệnh và quay lại bước 1.

Vd:

T:=0;

i:=1;

while i<=100 do begin T:=T+1/i; i:=i+1; end;

writeln(T)

12 tháng 5 2021

Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn.

 

Cú pháp: While <điều kiện> do <câu lệnh>

Hoạt động: Câu lệnh viết sau từ khóa do được thực hiện khi biểu thức điều kiện còn nhận giá trị true. Biểu thức điểu kiện được tính giá trị trước khi câu lệnh được thực hiện, nhưng nếu biểu thức điểu kiện đã nhận giá trị sai ngay từ đầu thì câu lệnh không được thực hiện lần nào. Nếu biểu thức điều kiện luôn nhận giá trị ĐÚNG thì câu lệnh được thực hiện mãi, ta gọi là vòng lặp vô hạn.

Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn. Mọi ngôn ngữ lập trình đều có các câu lệnh lặp để thể hiện cấu trúc lặp.

Cú pháp:

Dạng xuôi: For <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;

Dạng ngược: For <biến đếm>:=<giá trị cuối> downto <giá trị đầu> to <câu lệnh>;