Câu 11: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:
A. Giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
B. Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở 2 bán cầu.
C. Vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.
D. Chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N
Câu 12: Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:
A. Nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.
B. Nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.
C. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).
D. Nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.
Câu 13: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm. C. Môi trường nhiệt đới.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. D. Môi trường ôn đới.
Câu 14: Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:
A. Nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.
B. Đất ngập úng, glây hóa
C. Đất bị nhiễm phèn nặng.
D. Dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
Câu 15: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:
A. Phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
B. Sông ngòi nhiều nước quanh năm.
C. Sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.
D. Chế độ nước sông thất thường.
Câu 16: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?
A. Rau quả ôn đới.
B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.
C. Cây dược liệu.
D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới
Câu 17: Thiên nhiên môi trường nhiệt đới chủ yếu thay đổi theo:
A. Vĩ độ và độ cao địa hình. C. Bắc – nam và đông – tây.
B. Đông – tây và theo mùa. D. Vĩ độ và theo mùa.
Câu 18: Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:
A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.
B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.
C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc.
D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.
Câu 19: Biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới khỏi bị xói mòn, rửa trôi:
A. Canh tác hợp lí
B. Trồng cây che phủ đất
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 20: Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:
A. Nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.
B. Đất ngập úng, glây hóa
C. Đất bị nhiễm phèn nặng.
D. Đễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
Câu 21: “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường ôn đới.
Câu 22: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?
A. Nam Á, Đông Nam Á C. Tây Nam Á, Nam Á.
B. Nam Á, Đông Á D. Bắc Á, Tây Phi.
Câu 23: Hướng gió chính của gió mùa mùa hạ ở môi trường nhiệt đới gió mùa là:
A. Đông Bắc C. Tây Nam
B. Đông Nam D. Tây Bắc.
Câu 24: Hướng gió chính của gió mùa mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là:
A. Tây Nam. C. Đông Nam.
B. Đông Bắc. D. Tây Bắc.
Câu 25: Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. gió mùa Tây Nam. C. gió Tín phong.
B. gió mùa Đông Bắc D. gió Đông Nam.
Câu 26: Thảm thực vật nào sau đây không thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. rừng cây rụng lá vào mùa khô.
B. đồng cỏ cao nhiệt đới.
C. rừng ngập mặn.
D. rừng rậm xanh quanh năm.
Câu 27: Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. Cây lúa mì. C. Cây ngô.
B. Cây lúa nước. D. Cây lúa mạch.
Câu 28: Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.
C. Thời tiết diễn biến thất thường.
D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.
Câu 29: Việt Nam nằm trong môi trường:
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường ôn đới
Câu 30: Khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 31: Đới nóng tập trung khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
A. 50% B. 60% C.70% D. 80%
Câu 32: Khu vực tập trung dân cư đông đúc ở đới nóng không phải là
A. Đông Nam Á. C. Trung Phi.
B. Nam Á. D. Đông Nam Bra-xin.
Câu 33: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A. Kinh tế phát triển.
B. Khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
C. Tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.
Câu 34: Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:
A. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
B. Diện tích rừng suy giảm
C. Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
D. Nền kinh tế chậm phát triển.
Câu 35: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:
A. Châu Á. C. Châu Mĩ.
B. Châu Phi. D. Châu đại dương.
Câu 36: Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:
A. Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. Trình độ lao động thấp.
C. Nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm, dân số gia tăng nhanh.
D. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.
Câu 37: Ở nước ta, sông Tô Lịch bị ô nhiễm nghiêm trọng (bốc mùi hôi thối, màu đen đục), nguyên nhân chủ yếu do:
A. Chất thải sinh hoạt của dân cư đô thị.
B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp.
C. Hoạt động dịch vụ du lịch.
D. Hoạt động sản xuất công nghiệp.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:
A. Sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
B. Điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. Dân số đông và tăng nhanh.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
Câu 39: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
Câu 40: Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do:
A. Mở rộng diện tích đất canh tác.
B. Nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên.
C. Chiến tranh tàn phá.
D. Con người khai thác quá mức.
giup mình nh
B
B