giải bài tập 2 vật lý định luật hai tính trạng thân cao và gạo đục trội hoàn toàn so với hai tính trạng thân thấp và hạt gạo trong trong một phép lai giữa hai câu người ta thu được f1 có kết quả như sau 120 cây có thân cao hạt gạo đục 119 cây có thân cao hạt gạo trong 40 cây có thân thấp hạt gạo đục 41 cây có thân thấp hạt gạo trong hãy biết mặt để xác định kg của bố mẹ và lập sơ đồ lai
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước gen: A thân cao a thân thấp
B gạo đục. b gạo trong
Xét kiểu hình F2: 120 cây có thân cao, hạt gạo đục : 119 cây có thân cao, hạt gạo trong : 40 cây có thân thấp, hạt gạo đục : 41 cây có thân thấp, hạt gạo trong
~3:3:1:1=(3:1)(1:1)
=> xét kiểu hình hình dạng: \(\dfrac{Cao}{thap}=\dfrac{120+119}{40+41}=\dfrac{3}{1}\)
=> kiểu gen: Aa x Aa
=> xét kiểu hình hạt:\(\dfrac{duc}{trong}=\dfrac{120+40}{119+41}=\dfrac{1}{1}\)
=> kiểu gen: Bb x bb
Tổ hợp kiểu gen P: \(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.bb\end{matrix}\right.\)
=>kiểu gen P: AaBb x Aabb
P. AaBb( cao,đục). x. Aabb( cao,trong)
Gp. AB,Ab,aB,ab. Ab,ab
F1: 1AABB:2AaBb:1AAbb:1Aabb:1aaBb:1Aabb:1aabb
kiểu gen:3A_B_:3A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình:3 cao,đục:3 cao,trong:1 thấp,đục:1 thấp,trong
Đáp án C
Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB × aabb) → F1 tự thụ phấn (AaBb × AaBb) → F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1
Tham khảo
F1 phân ly theo kiểu hình 3:1 suy ra P ko thuần chủng. Kiểu hình chiếm 3 phần là tính trạng trội so vs kiểu hình chiếm 1 phần.
Quy ước gen C quy định tính trạng trội, c quy định tính trạng lặn
Ta có: Trội/Lặn: 3/1=> ?x?= Cc x Cc
Vậy P có kiểu gen Cc
Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB x aabb) à F1 tự thụ phấn (AaBb x AaBb) à F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1.
Chọn A
Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB x aabb) à F1 tự thụ phấn (AaBb x AaBb) à F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1
a) Quy ước: A : thân cao, a: thân thấp
B: quả đỏ , b : quả xanh
Pt/c: thân cao, quả xanh x thân thấp, quả đỏ
=> F1: 100% thân cao, quả đỏ DHT về 2 cặp gen
Xét tính trạng chiều cao thân
F2 \(\dfrac{Cao}{Thấp}=\dfrac{37,5\%+37,5\%}{12,5\%+12,5\%}=\dfrac{3}{1}\)=> Aa x Aa
Xét tính trạng màu sắc quả
F2 \(\dfrac{Đỏ}{Xanh}=\dfrac{37,5\%+12,5\%}{37,5\%+12,5\%}=\dfrac{1}{1}\)=> Bb x bb
Ta có (3:1)(1:1) = 3 : 3: 1: 1 ( đúng với tỉ lệ đề bài )
=> Hai tính trạng chiều cao thân và màu sắc quả di truyền phân li độc lập
SĐL : P : AAbb ( cao, xanh) x aaBB ( thấp, đỏ)
G : Ab aB
F1 : AaBb (100% cao, đỏ)
F1 x : AaBb ( cao, đỏ ) x Aabb( cao, xanh)
G AB,Ab, aB, ab Ab,ab
F2 1AABb : 2AaBb : 1 AAbb: 2 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
TLKH : 3 cao, đỏ: 3 cao, xanh : 1 thấp, đỏ : 1 thấp, xanh
b) Theo đề : TLKH F1 = 3 : 1 = (3 : 1). 100%
TH1: Tính trạng chiều cao thân phân li 3 : 1 , màu sắc 100%
Xét tính trạng chiều cao thân
\(\dfrac{Cao}{Thấp}=\dfrac{3}{1}\)=>Aa x Aa
Xét tính trạng màu sắc quả
100% đỏ =>\(\left[{}\begin{matrix}BB\times BB\\BB\times Bb\\BB\times bb\end{matrix}\right.\)
=> \(\left[{}\begin{matrix}P_1:AaBB\times AaBB\\P_2:AaBB\times AaBb\\P_3:AaBB\times Aabb\end{matrix}\right.\)
TH2: Tính trạng chiều cao thân 100%; màu quả phân li 3:1
=>tương tự
xét từng tính trạng: cao:thấp=3:1 Quy ước: A CAO, a thấp-> KG củaP Aa X Aa
đỏ:xanh=1:1,quy ước B đỏ , b xanh->KG của P Bb x bb Xét tỉ lệ chung: tỉ lệ KH chung = tích tỉ lệ các tính trạng -> PLĐL
KG CÂY F1 AaBb x Aabb -> KG CỦA CÂY t/c cao,xanh=AAbb -> KG CỦA CÂY t/c thấp,đỏ=aaBB SĐL:P:AAbb x aaBB F1:AaBb F1 x Aabb F2: 3 thân cao, quả đỏ : 3 thân cao, quả xanh : 1 thân thấp, quả đỏ :1 thân thấp, quả xanh
Quy ước : Cao : A / Thấp : a
Đục : B / Trong : b
Xét kết quả F1 :
- \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{120+119}{40+41}\approx\dfrac{3}{1}\) -> P có KG : Aa (1)
- \(\dfrac{đục}{trong}=\dfrac{120+40}{119+41}=\dfrac{1}{1}\) -> P có KG : Bb x bb (2)
Xét chung các cặp tính trạng :
\(\left(cao:thấp\right)\left(đục:trong\right)=\left(3:1\right)\left(1:1\right)=3:3:1:1\)
-> Giống vs tỉ lệ đề cho
=> Các gen phân ly độc lập vs nhau
Vậy từ (1) và (2) P có KG : AaBb x Aabb
Sđlai :
P : AaBb x Aabb
G : AB;Ab;aB;ab Ab;ab
F1 : KG : 1AABb : 1AAbb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH : 3 cao, đục : 3 cao, trong : 1 thấp, đục : 1 thấp, trong