d/ ngất ngưởng, lênh khênh, chót vót, đủng đỉnh. Đó là các từ:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1,Những từ ngữ ở câu a là từ đồng âm.
2;Những từ ngữ ở câu b là từ nhiều nghĩa.
3,Những từ ngữ ở câu c là từ đồng nghĩa gợi tả âm thanh.
4,Những từ ngữ ở câu d đều là từ đồng nghĩa gợi tả hình ảnh.
Ngất ngưởng từ láy tượng hình vốn được dùng sự vật ở độ cao chênh vênh, bất ổn định
- Từ ngất ngưởng được dùng chỉ sự khác thường, vượt lên dư luận
- Nhan đề được nhắc lại 4 lần trở thành biểu tượng, phong cách sống, thái độ sống vượt thế tục, thách thức xung quanh dựa trên sự tự ý thức, tài năng, nhân cách cá nhân:
+ Chỉ sự thao lược, tài năng, phong cách ngạo nghễ khi làm quan của tác giả
+ Chỉ sự ngang tàng của ông khi làm dân thường
+ Khẳng định cái chơi ngông hơn người
+ Tác giả hơn người vì dám coi thường công danh, phú quý, coi thường dư luận, không bị ràng buộc
- Từ tả chiều dài : ngắn ngủn, lê thê, dằng dặc, thòng lòng
- Từ tả chiều cao : cao vút, vời vợi, chót vớt
- Từ tả chiều sâu : sâu thẳm, hun hút, sâu hoắm
- Vị trí cao ngất ngưởng: là một vị trí cao trong xã hội có quyền thế.
- Thái độ ngất ngưởng: là một thái độ ngang tàng, ngạo nghễ, vượt thế tục của con người.
Đó là các từ đồng nghĩa gợi tả hình ảnh
ngất ngưởng, lênh khênh, chót vót, đủng đỉnh là các từ láy.