Nhưng còn cần cho trẻ
Tình yêu và lời ru
Cho nên mẹ sinh ra
Để bế bồng chăm sóc
Mẹ mang về tiếng hát
Từ cái bống cái bang
Từ cái hoa rất thơm
Từ cánh cò rất trắng
Từ vị gừng rất đắng
Từ vết lấm chưa khô
Từ đầu nguồn cơn mưa
Từ bãi sông cát vắng...
Câu 4. Từ “bế bồng” xuất hiện trong đoạn thơ thuộc loại từ nào xét về cấu tạo?
A. Từ đơn có nhiều âm. B. Từ láy bộ phận.
C. Từ ghép. D. Từ láy toàn bộ.
Câu 5. Biện pháp tu từ nổi bật của bài thơ trên là gì?
A. Ẩn dụ. B. So sánh.
C. Hoán dụ. D. Điệp ngữ.
Câu 6. Tác dụng của biện pháp tu từ nêu trên là gì?
A. Nhấn mạnh vai trò quan trọng và tình thương yêu bao la của người mẹ đối với trẻ em.
B. Nhấn mạnh sự chăm sóc ân cần của người mẹ.
C. Nhấn mạnh tình cảm của đúa con dành cho mẹ.
D. Nhấn mạnh nỗi cực nhọc, cay đắng mẹ phải trải qua khi nuôi con.
Câu 7. Câu thơ “Để bế bồng chăm sóc” có mấy từ ghép?
A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 8. Bài thơ chủ yếu thể hiện tình cảm gì của người viết?
A. Cảm xúc một lần về thăm mẹ.
B. Ca ngợi vẻ đẹp của tâm hồn người mẹ.
C. Ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình của mẹ.
D. Ca ngợi sự hi sinh vô bờ bến của người mẹ dành cho con.
Câu 9. Nếu nhận xét về nghệ thuật của bài thơ, em chọn nhận định nào?
A. Sử dụng thành công thể thơ tự do và biện pháp so sánh.
B. Lời thơ mộc mạc, giản dị, kết hợp biện pháp tu từ điệp ngữ.
C. Gieo thành công vần lưng, ngắt nhịp đa dạng.
D. Kết hợp thành công yếu tố miêu tả với tự sự.
Câu 10. Nội dung của bài thơ khơi gợi ở em tình cảm gì đối mẹ của mình?
A. Xót xa cho mẹ vì mẹ phải trải qua nhiều đắng cay.
B. Cảm phục mẹ vì mẹ rất đảm đang, tháo vát.
C. Lo lắng cho mẹ vì mẹ trải qua nhiều gian khổ, vất vả.
D. Biết ơn mẹ vì mẹ đã làm mọi điều tốt đẹp cho mình
B
b