Cho x Mg phản ứng hoàn toàn với 29,2g dung dịch axit HCL a) viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính x c) nếu dùng toàn bộ lượng video thu được ở trên đem khử 46,4g Fe₃O₄ ở nhiệt độ cao thì thu được 30g Fe
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12,8}{160}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,08---->0,24------>0,16
b, VH2 = 0,24.24,79 = 5,9496 (l)
c, mFe = 0,16.56 = 8,96 (g)
\(d,n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
LTL: \(0,16< \dfrac{0,4}{2}\) => HCl dư
Thep pthh: nH2 = nFe = 0,16 (mol)
=> VH2 = 0,16.24,79 = 3,9664 (l)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12,8}{160}=0,08\left(mol\right)\\
pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,08 0,24 0,16
\(V_{H_2}=0,24.22,4=5,376l\\
m_{Fe}=0,16.56=8,96\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(LTL:\dfrac{0,16}{1}< \dfrac{0,4}{2}\)
=>HCl dư
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,16\left(mol\right)\\
V_{H_2}=0,16.22,4=3,584l\)
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình phản ứng giữa oxit sắt (Fe2O3) và khí hidro (H2):
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Theo đó, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.
a) Thể tích khí hiđro cần dùng:
Ta cần tìm số mol khí hidro cần dùng để khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3.Khối lượng mol của Fe2O3 là:M(Fe2O3) = 2x56 + 3x16 = 160 (g/mol)
Số mol Fe2O3 là:n(Fe2O3) = m/M = 12.8/160 = 0.08 (mol)
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.Vậy số mol H2 cần dùng là:n(H2) = 3*n(Fe2O3) = 0.24 (mol)
Thể tích khí hidro cần dùng ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.2422.4 = 5.376 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là 5.376 lít.
b) Khối lượng Fe thu được sau phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 tạo ra 2 mol Fe.Vậy số mol Fe thu được là:n(Fe) = 2*n(Fe2O3) = 0.16 (mol)
Khối lượng Fe thu được là:m(Fe) = n(Fe)M(Fe) = 0.1656 = 8.96 (gam)
Vậy khối lượng Fe thu được sau phản ứng là 8.96 gam.
c) Thể tích khí hiđro thu được khi Fe tác dụng với HCl:
Ta cần tìm số mol H2 thu được khi Fe tác dụng với HCl.Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra H2 và muối sắt (FeCl2).Số mol HCl cần dùng để tác dụng với Fe là:n(HCl) = m(HCl)/M(HCl) = 14.6/36.5 = 0.4 (mol)
Vậy số mol H2 thu được là:n(H2) = 2n(Fe) = 2(m(Fe)/M(Fe)) = 2*(8.96/56) = 0.16 (mol)
Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.1622.4 = 3.584 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro thu được ở đktc là 3.584 lít.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2
=> mCuO(Dư) = (0,3 - 0,2).80 = 8 (g)
1.\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
2.\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,15 < 0,2 ( mol )
0,15 0,15 ( mol )
\(m_{Cu}=0,15.64=9,6g\)
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4->MgSO_4+H_2\)
0,25 0,25 0,25 0,25
\(m_{MgSO_4}=0,25.120=30\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\\
pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
LTL : \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,25}{3}\)
=> Fe dư , H2 hết
=> \(m_{Fe}=\dfrac{1}{6}.56=\approx9,3\left(g\right)\)
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,25--0,25-----0,25---0,25
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,25----0,25
n Fe=0,25 mol
m H2SO4=0,25.98=24,5g
m H2=0,25.22,4=5,6l
m Cu=0,25.64=16g
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right);n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ b,m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ c,n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow CuOdư\\ n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
a.\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{23}{65}=0,35mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,35 0,35 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,35.22,4=7,84l\)
b.\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6}{80}=0,075mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,075 < 0,35 ( mol )
0,075 0,075 ( mol )
\(m_{Cu}=n.M=0,075.64=4,8g\)
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,4----0,8--------------0,4
n HCl=\(\dfrac{29,2}{36,5}\)=0,8 mol
=>x=m Mg=0,4.24=9,6g
c) ko hiểu đề
nHCl = 29,2/36,5 = 0,8 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Mol: 0,4 <--- 0,8 ---> 0,4 ---> 0,4
x = 0,4 . 24 = 9,6 (g)
c, thiếu đề