According to many researches, Covid-19 pandemic has adversely influenced education when students cannot attend traditional classes. However, it has paved the way for positive shifts in students’ self-study and self-training.
How can students take advantage of this lockdown period in order to become better global citizens?
Write a paragraph from 160 to 200 words to express your opinions.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: vailable to someone: có sẵn, rộng mở cho ai đó
Dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.
Đáp án C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: available to someone: có sẵn, rộng mở cho ai đó
The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)______ many people.
Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.
Đáp án D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
correspondence courses: các khóa học tương ứng
This type of study was formerly restricted to book-based learning and (28)______ course but now includes courses on TV.
Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.
Đáp án B
Giải thích: the remains (n): tàn tích
the rest (n): (người/ vật) còn lại
the excess (n): sự vượt quá
the left (n): (người vật) còn sót lại, bị bỏ lại
Tạm dịch: Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân.
Đáp án D
Giải thích: correspondence courses: các khóa học tương ứng
Dịch: Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.
Đáp án A
Giải thích: make it + adj + to do something
make it impossible to Vo ( làm cho không thể)
Dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
the remains (n): tàn tích
the rest (n): (người/ vật) còn lại
the excess (n): sự vượt quá
the left (n): (người vật) còn sót lại, bị bỏ lại
About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (30)______ are taking recreational subjects for personal satisfaction.
Tạm dịch: Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân.
Dịch đoạn văn:
Nhiều người trở lại trường đại học như một sinh viên trưởng thành và tham gia khóa đào tạo kỹ năng toàn thời gian hoặc bán thời gian điều này giúp họ có một công việc. Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người. Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.
Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên. Khoảng 40% người lớn tham gia một số lợi hình giáo dục chính quy. Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân. Trường học và cộng đồng đại học sắp xếp các lớp học buổi tối, và danh sách khóa học được công bố bởi hội đồng quản trị giáo dục.
Đáp án C
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
whereas: trong khi
that: rằng
when: khi
otherwise: ngược lại
Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29)______ people get their first job.
Tạm dịch: Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên.
Đáp án C
Giải thích: whereas: trong khi
that: rằng
when: khi
otherwise: ngược lại
Dịch: Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên.
Cho mk hỏi cậu lấy đề này từ đâu vậy ?