Đốt cháy hoàn toàn 4,48 l khí hỗn hợp gồm metan và axetilen thu được sản phẩm cho khí CO2 hấp thụ vào Ca(OH)2 dư như thấy xuất hiện 30 gam kết tủa. a, phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu b, tính thể tích không khí cần dùng biết Vkhong khí= 5×VO2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol của CH4 và C2H2 lần lượt là a và b
CH4 + 2O2 ➝ CO2 + 2H2O
a 2a a
C2H2 + 2,5O2 ➝ 2CO2 + H2O
b 2,5b 2b
CO2 + Ca(OH)2 ➝ CaCO3 + H2O
a + 2b a + 2b
Số mol của hỗn hợp khí: a + b = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Số mol kết tủa: a + 2b = 30/100 = 0,3 mol
➝ a = 0,1 mol, b = 0,1 mol
a) %VC2H2 = %VCH4 = 50%
b) Tổng số mol khí O2 đã dùng: a + 2,5b = 0,35 mol
➝ VO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
➝ V kk = 5.VO2 = 39,2 lít
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_2}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\x+2y=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,5}.100=40\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-40\%=60\%\)
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của khí metan (CH4) và khí axetilen (C2H2).
Giả thiết: a+b=11,2/22,4=0,5 (1).
Số mol kết tủa CaCO3 là 80/100=0,8 (mol) bằng số mol sản phẩm khí CO2 (do dung dịch Ca(OH)2 dư).
Ta có: a+2b=0,8 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,2 (mol) và b=0,3 (mol).
Thành phần phần trăm thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu:
%Vmetan=0,2/0,5.100%=40%, suy ra %Vaxetilen=100%-40%=60%.
\(n_{hhkhí}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ Gọi\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O
a 2a a
2C2H2 + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 4CO2 + 2H2O
b 2,5b 2b
Hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,125\\2a+2,5b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,025\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,125}=80\%\\ \%_{CH_4}=100\%-80\%=20\%\)
nCO2 = 2.0,025 + 2.0,1 = 0,25 (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,25 0,25
=> mCaCO3 = 0,25.100 = 25 (g)
Thuần đốt cháy :
⇒ nhìn hỗn hợp hiđrocacbon gồm a mol C + b mol H2.
Đốt cháy 1,84 gam hỗn hợp + O2 a mol CO2 + b mol H2O.
Ta có :
Ca(OH)2 dùng dư :
Δmdung dịch giảm = mCaCO3↓ – ∑(mCO2 + mH2O)
→Ta có: 100a – (44a + 18b) = 4,76
=>56a – 18b = 4,76. (1)
Lại có :
12a + 2b = mhỗn hợp = 1,84 (2)
Từ 1, 2=> a = 0,13; b = 0,14.
→ m gam kết tủa là 0,13 mol CaCO3 → m = 13,0 gam.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
\(n_{kt}=n_{CaCO_3}=\dfrac{150}{100}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
1,5<--------------------1,5
\(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
a----------------->2a
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b------------------>2b
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}30a+26b=21,5\\2a+2b=1,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\left(mol\right)\\b=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,5}{0,5+0,25}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CH_4}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\V_{C_2H_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a) Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) (1)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a--->2a----------->a
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b------>2,5b-------->2b
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,3<-----0,3
=> a + 2b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)
b) nO2 = 2a + 2,5b = 0,45 (mol)
=> VO2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
=> Vkk = 10,08.5 = 50,4 (l)