10.Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
| ||||||||
giảm 102 lần. | B. | tăng 102 lần. |
| |||||
tăng 104 lần. | D. | giảm 104 lần. |
| |||||
11.Thấu kính phân kì là loại thấu kính: | ||||||||
Có phần rìa dày hơn phần giữa. | ||||||||
Biến đổi chùm tia tới phân kỳ thành chùm tia ló hội tụ | ||||||||
Biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ | ||||||||
Có phần rìa mỏng hơn phần giữa Câu12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều? A. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện. C. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng hoá học của dòng điện. D. Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng cơ học của dòng điện | ||||||||
13.Tiết diện của một số thấu kính phân kì bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình | ||||||||
b, c, d. | B. | c, d, a. | C. | d, a, b | D. | a, b, c. |
| |
14.Đặt 1 viên bi vào trong chậu chưa có nước rồi sau đó đổ nước cho đầy chậu, ta sẽ | ||||||||
Không nhìn thấy viên bi nữa | ||||||||
Nhìn thấy bóng của viên bi trong nước. | ||||||||
Nhìn thấy viên bi ở vị trí nông hơn lúc trước. | ||||||||
Nhìn thấy viên bi trong nước như khi chưa đổ nước. | ||||||||
15.Trong máy biến thế : | ||||||||
Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp. | ||||||||
Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp. | ||||||||
Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp. | ||||||||
Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp. | ||||||||
16.Khi chuyển từ điện áp thấp lên điện áp cao thì cần dùng: | ||||||||
Biến thế tăng điện áp | B. | Biến thế giảm điện áp |
| |||||
Biến thế ổn áp. | D. | Cả biến thế tăng áp và biến thế hạ áp. |
| |||||
17.Tia sáng nào khi đi qua TKHT và TKPK đều cho tia ló tiếp tục truyền thẳng không bị đổi hướng : | ||||||||
Tia tới đi qua quang tâm | B. | Tia tới đi qua tia điểm F |
| |||||
Tia tới bất kỳ | D. | Tia tới song song trục chính |
| |||||
18.Vật AB đặt vuông góc với trục chính trước TKHT có tiêu cự f = 12cm, A nằm trên trục chính cách quang tâm O một khoảng OA = 30 cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính có thể nhận giá trị nào? | ||||||||
OA’ = 12cm | B. | OA’ = 18cm | C. | OA’ = 20cm | D. | OA’ = 9cm |
|
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nếu tăng 50 lần thì công suất hao phí tỏa nhiệt trên đường dây giảm đi \(50^2\) lần.
\(\Rightarrow P_{hp}=50^2=2500\) lần.
Do \(P_{hp},U^2\) tỉ lệ nghịch với nhau.
Chọn D.
Câu 4: a. Công thức tính công suất tỏa nhiệt: \(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}\)
Theo ta thấy công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương của hiệu điện thế nên tăng \(U\) lên 100 lần thì thì công suất hao phí sẽ giảm: \(100^2=10000\) lần
b. Công suất hao phí trên đường dây: \(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}=\dfrac{0,5.13200^2}{220^2}=1800W\)
Câu 5: a.Máy biến thế có \(N_1>N_2\) là máy biến thế hạ thế
b. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.n_2}{n_1}=\dfrac{220.250}{4000}=13,75V\)
Ta có công suất hao phí trên đường dây dẫn điện:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)
Nếu tăng \(U^2\) lên 100 lần và giảm \(R\) đi 2 lần thì:
\(P_{hp}'=\dfrac{P^2\cdot\dfrac{R}{2}}{U^2\cdot100}=\dfrac{P_{hp}}{200}\)
Vậy công suất hao phí giảm 200 lần.
Ta có: \(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)
Mà \(R=\dfrac{l}{S}\cdot\rho\)
Từ hai công thức trên ta suy ra: \(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R\cdot\rho}{U^2\cdot S}\)
Nhìn vào công thức nếu giảm \(S\) 2 lần và tăng \(U\) 2 lần thì \(P_{hp}\) giảm 2 lần do \(P_{hp}\) tỉ lệ nghịch với \(U^2,S\)
Áp dụng công thức công suất hao phí:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)
\(P,U\) tỉ lệ nghịch với nhau nên:
\(\dfrac{P_{hp1}}{P_{hp2}}=\dfrac{U^2_2}{U^2_1}=\dfrac{300000^2}{100000^2}=9\)\(\Rightarrow P_{hp2}=\dfrac{P_{hp1}}{9}\)
Nếu dùng hđt 300000V thì công suất hao phí trên đường dây tỏa nhiệt giảm và giảm 9 lần.
Chọn B. Giảm 2 lần
Điện trở của đường dây tải điện được tính bằng công thức:
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện là:
Như vậy ta thấy rằng P h p tỷ lệ nghịch với tiết diện S của đường dây tải. Do đó nếu đường dây tải có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí thì tỏa nhiệt sẽ giảm 2 lần.
Chọn B. Tăng lên bốn lần.
Điện trở của đường dây tải điện được tính bằng công thức:
Ta có công thức tính tiết diện dây dẫn tròn là: S = π d 2 /4
(d: là đường kính của tiết diện dây dẫn).
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện là:
Như vậy ta thấy rằng nếu U, P và l không thay đổi thì P h p tỷ lệ nghịch với bình phương đường kính tiết diện dây tải.
Nếu dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi 1 nửa thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt tăng 4 lần.
Câu 10.
Công suất hao phí: \(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)
Nếu tăng U lên 100 lần thì P giảm 100 lần do \(P_{hp},U^2\) tỉ lệ nghịch với nhau.
Chọn A.
Câu 11.Chọn A.
Câu 12.Chọn A.
Câu 13.Không có hình ảnh.
Câu 14.Chọn B.
Câu 15.Chọn C.
Câu 16.Chọn B.
Câu 17.Chọn D.