Câu 1: Sau 2 thế hệ tự thụ phấn đến năm thứ 3 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội của giống lúa A là bao nhiêu. Biết năm thứ nhất, kiểu gen giống lúa A là 100%Aa
Câu 2: Cho biết đặc điểm thích nghi với môi trường sống của cây a và b
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: 25%AA:75%Aa
F5:
\(Aa=\dfrac{75\%}{2^5}=2,34375\%\)
Đáp án C
P: Aa
F1 : 1 4 AA : 2 4 Aa : 1 4 aa
Chỉ chọn các cá thể có kiêu hình trội tự thụ phấn
F chọn lọc : 1 3 AA : 2 3 Aa
Chọn lọc các cá thể có kiểu gen thuần chủng sau 3 thế hệ là
1 3 + 2 3 x 1 3 + 2 3 x 2 3 x 1 3 = 19 27
Đáp án B
Gọi cấu trúc của quần thể ban đầu là xAA : yAa : zaa = 1
Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5% nên tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ ban đầu là: y. = 5% → y = 40% = 0,4
Vì Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội mà đồng hợp trội + đồng hợp lặn = 1 - 0,4 = 0,6 nên ta có: x + z = 0,6, z = 2x → x = 0,2; z = 0,4
→ Cấu trúc của quần thể ban đầu là: 0,2AA: 0,4Aa: 0.4aa.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen:
AA = 0,2 + 0,4. 1 - 1 / 2 3 2 = 0,375
aa = 0,4 + 0,4. 1 - 1 / 2 3 2 = 0.575
Đáp án D
F1 dị hợp tử tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau => 2 đúng , 3 sai
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng tính về tính trạng trung gian=> 4 sai
Kiều hình trội chỉ do 1 kiểu gen AA quy đinh , trong quy luật di truyền trội lặn không hoàn toàn thì một kiểu hình quy định một kiểu tính trạng => 5 sai
1, 2 đúng
Đáp án D
Cây lục bội có kiểu gen AAAaaa giảm phân sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ như sau:
Khi tự thụ phấn ta sẽ có các kết quả sau:
+) Tỉ lệ kiểu gen giống bố mẹ (AAAaaa) =
=> Ý (1) SAI.
+) Tỉ lệ kiểu hình lặn (aaaaaa) = 1 20 . 1 20 =0,0025 => Ý (2) ĐÚNG.
+) Tỉ lệ kiểu gen AAAAAa = 2 . 1 20 . 9 20 = 0,045 => Ý (3) SAI.
+) Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ chính là kiểu hình lặn (aaaaaa) = 0,0025 => Ý (4) SAI.
+) Tỉ lệ kiểu hình trội = 1 – tỉ lệ kiểu hình lặn = 1 – 0,0025 = 0,9975 => Ý (5) SAI.
+) Tỉ lệ kiểu gen có số alen trội gấp đôi số alen lặn (AAAAaa) =
=> Ý (6) ĐÚNG.
Vậy có 2 ý đúng.
Đáp án D
Ta có:
Aaaa (hoặc Bbbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 3A_ : 1aaaa.
AAaa (hoặc BBbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 35A_ : 1aaaa.
Nội dung I sai. Cho AaaaBBbb tự thụ phấn sẽ cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (35 : 1) = 105 : 35 : 3 : 1.
Nội dung II đúng. AAaa x Aaaa cho ra tỉ lệ kiểu hình 11A_ : 1aaaa. Bbbb x BBbb cũng tương tự. Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên là: (11 : 1) x (11 : 1) = 121 : 11 : 11 : 1.
Nội dung III sai. AAaaBbbb tự thụ sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình: (11 quả đỏ : 1 qua vàng) x (3 quả ngọt : 1 quả chua). Còn AaaaBBbb tự thụ sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình là: (3 quả đó : 1 quả vàng) x (11 quả ngọt : 1 quả chua).
Nội dung IV đúng. Do BBBb luôn tạo ra giao tử có ít nhất 1 B nên phép lai BBBb x BBbb luôn chỉ cho ra 1 kiểu hình là kiểu hình trội. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên phụ thuộc vào tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai AAaa x AAaa.
AAaa x AAaa tạo ra tỉ lệ KH: 35A_ : 1aaaa.
Câu 2: Cho biết đặc điểm thích nghi với môi trường sống của cây a và b
- Cây a : Do mọc xen trong rừng nên cần 1 lượng ánh sáng để duy trì phát triển nên tập trung phát triển ngọn cho cây cao để hứng ánh nắng và những cành dưới không nhận được ánh nắng nên dụng dần (tỉa thưa cành ).
- Cây b : Do mọc nơi quang đáng lượng ánh sáng mạnh và hấp thụ được nhiều nên cây thấp và phân cành nhiều
Câu 1:
P: 100%Aa => Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì KG đồng hợp trội = \(\dfrac{1-(\dfrac{1}{2})^2}{2}=\dfrac{3}{8}\)