Để m gam bột Fe ra ngoài không khí thu được 12,8 gam hỗn hỗn gồm 4 chất rắn (FeO; Fe2O3; Fe3O4 và Fe dư). Hoà tan hoàn hoàn toàn 4 chất rắn này trong dung dịch HNO3 lấy dư 10% thấy thoát ra một khí không màu, hoá nâu trong không khí có thể tích 2,24 lit (ở đktc). Tính m.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy đổi hỗn hợp thành : Fe ( x mol ) , O ( y mol )
\(m=56x+16y=12\left(g\right)\left(1\right)\)
Bảo toàn e :
\(3x=0.1\cdot3+2y\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=0.18,y=0.12\)
\(m_{Fe}=0.18\cdot56=10.08\cdot\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0.18\cdot242=43.56\left(g\right)\)
$n_{H_2SO_4} = 0,18(mol) \Rightarrow n_{H^+} = 0,18.2 = 0,36(mol)$
$n_{H_2} = \dfrac{0,336}{22,4} = 0,015(mol)$
$2H^+ + O^{2-} \to H_2O$
$2H^+ + 2e \to H_2$
Ta có :
$n_{H^+} = 2n_O + 2n_{H_2} \Rightarrow n_O = \dfrac{0,36 - 0,015.2}{2} = 0,165(mol)$
$\Rightarrow m = m_X - m_O = 11,04 - 0,165.16 = 8,4(gam)$
Đáp án B
Xét giai đoạn A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư:
Số mol SO2 thu được là: n SO 2 = 0 , 15 mol
Qui đổi hỗn hợp A thành Fe : a mol; O : b mol
Sơ đồ phản ứng :
Các quá trình nhường, nhận electron:
Xét giai đoạn để m gam Fe ngoài không khí:
Sơ đồ phản ứng :
Quy đổi về Fe và O