Hòa tan 63g natrisunfit khan vào nước, sau đó đun sôi dung dịch khoảng 2 giờ với một lượng dư bột lưu huỳnh. Lọc bỏ phần lưu huỳnh dư từ dung dịch làm kết tinh được 93g tinh thể \(Na_2S_2O_3.5H_2O\) , Tính hiệu suất điều chế \(Na_2S_2O_3\) .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Mg + S → MgS
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMg = 0,2 (mol); nS = 0,15 (mol)
nH2S = nMgS = nS = 0,15 mol;
nH2= nMg (dư) = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)
=> MY = (0,15.34+0,05.2)/(0,15+0,05)=26
Fe + S -----> FeS
FeS + 2 HCl ----> FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
a) n(Fe) = 5,6 : 56 = 0,1 ( mol)
n ( S ) = 1,5 : 32 = 0,05 ( mol )
=> sau phản ứng thứ nhất : n(Fe) dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol ; n(FeS) =n (S ) = 0,05 ( mol)
a) Các chất rắn trong B là: Fe và FeS
Các chất trong dung dịch A là : FeCl2 và HCl dư
b) n(H2 S) = n ( FeS ) = 0,05 ( mol) => V( H2S) = 0,05 x 22,4 = 1,12 ( lit)
n (H2 ) = n(Fe dư) = 0,05 ( mol ) => V( H2) = 1,12 ( lit)
Đáp án D
P1: Chỉ có glucozo tráng bạc
nglucozo = nAg/2 = 0,02/2 = 0,01 mol
P2: Tinh bột bị thủy phân tạo thành glucozo
C6H10O5 + H2O → C6H12O6
x x
=> nglucozo = x + 0,01 (mol)
Mà nglucozo = nAg/2 => x + 0,01 = 0,06/2 => x = 0,02
Fe (0,2 mol) + S \(\underrightarrow{t^o}\) FeS (0,2 mol).
Khối lượng muối FeS thu được là 0,2.88=17,6 (g).
FeS (0,2 mol) + 2HCl → FeCl2 + H2S\(\uparrow\) (0,2 mol).
Thể tích khí thu được ở đktc là 0,2.22,4=4,48 (lít).