Cho tam giác ABC vuông ở A. Biết A(-1;4), B(1;-4), đường thẳng BC đi qua điểm K (7/3;2). Tìm tọa độ đỉnh C
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1,HC=\dfrac{AH^2}{BH}=\dfrac{256}{9}\\ \Rightarrow AB=\sqrt{BH\cdot BC}=\sqrt{\left(\dfrac{256}{9}+9\right)9}=\sqrt{337}\\ 2,BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=10\left(cm\right)\\ \Rightarrow BH=\dfrac{AB^2}{BC}=6,4\left(cm\right)\\ 3,AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=9\\ \Rightarrow CH=\dfrac{AC^2}{BC}=5,4\\ 4,AC=\sqrt{BC\cdot CH}=\sqrt{9\left(6+9\right)}=3\sqrt{15}\\ 5,AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=4\sqrt{7}\left(cm\right)\\ \Rightarrow AH=\dfrac{AB\cdot AC}{BC}=3\sqrt{7}\left(cm\right)\\ 6,AC=\sqrt{BC\cdot CH}=\sqrt{12\left(12+8\right)}=4\sqrt{15}\left(cm\right)\)
Ta có: \(\dfrac{HB}{HC}=\dfrac{1}{4}\Rightarrow4HB=HC\)
Xét tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH:
\(AH^2=BH.HC\)( hệ thức lượng trong tam vuông)
\(\Rightarrow14^2=HB.4HB\Rightarrow HB=7\left(cm\right)\Rightarrow HC=4HB=28\left(cm\right)\Rightarrow BC=HB+HC=35\left(cm\right)\)Xem tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH:
\(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=HB.BC\\AC^2=HC.BC\end{matrix}\right.\)(Hệ thức lượng trong tam giác vuông)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}AB^2=7.35\\AC^2=28.35\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}AB=7\sqrt{5}\\AC=14\sqrt{5}\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(P_{ABC}=AB+AC+BC=7\sqrt{5}+14\sqrt{5}+35=35+21\sqrt{5}\left(cm\right)\)
Ta có: \(\dfrac{HB}{HC}=\dfrac{1}{4}\)
\(\Leftrightarrow HC=4HB\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(AH^2=HB\cdot HC\)
\(\Leftrightarrow4\cdot HB^2=14^2=196\)
\(\Leftrightarrow HB^2=49\)
\(\Leftrightarrow HB=7\left(cm\right)\)
\(\Leftrightarrow HC=28\left(cm\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=HB\cdot BC\\AC^2=CH\cdot BC\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}AB^2=7\cdot35=245\\AC^2=28\cdot35=980\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}AB=7\sqrt{5}\left(cm\right)\\AC=14\sqrt{5}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Chu vi tam giác ABC là:
\(C_{ABC}=AB+AC+BC=21\sqrt{5}+35\left(cm\right)\)
Tổng độ dài của hai cạnh góc vuông là:
\(24-10=14\left(cm\right)\)
Độ dài cạnh góc vuông thứ nhất là \(3\)phần thì độ dài cạnh góc vuông thứ hai là \(4\)phần.
Tổng số phần bằng nhau là:
\(3+4=7\)(phần)
Giá trị mỗi phần là:
\(14\div7=2\left(cm\right)\)
Độ dài cạnh góc vuông thứ nhất là:
\(2\times3=6\left(cm\right)\)
Độ dài cạnh góc vuông thứ hai là:
\(14-6=8\left(cm\right)\)
Diện tích tam giác \(ABC\)là:
\(6\times8\div2=24\left(cm^2\right)\)
Bài 1:
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại B, ta được:
\(AC^2=BC^2+AB^2\)
\(\Leftrightarrow AB^2=AC^2-BC^2=12^2-8^2=80\)
hay \(AB=4\sqrt{5}cm\)
Vậy: \(AB=4\sqrt{5}cm\)
Bài 2:
Áp dụng định lí Pytago vào ΔMNP vuông tại N, ta được:
\(MP^2=MN^2+NP^2\)
\(\Leftrightarrow MN^2=MP^2-NP^2=\left(\sqrt{30}\right)^2-\left(\sqrt{14}\right)^2=16\)
hay MN=4cm
Vậy: MN=4cm
Bài 1 :
- Áp dụng định lý pi ta go ta được :\(BA^2+BC^2=AC^2\)
\(\Leftrightarrow AB^2+8^2=12^2\)
\(\Leftrightarrow AB=4\sqrt{5}\) ( cm )
Vậy ...
Bài 2 :
- Áp dụng định lý pi ta go vào tam giác MNP vuông tại N có :
\(MN^2+NP^2=MP^2\)
\(\Leftrightarrow MN^2+\sqrt{14}^2=\sqrt{30}^2\)
\(\Leftrightarrow MN=4\) ( đvđd )
Vậy ...
dễ vậy mà làm ko được
tổng của cạnh góc vuông 1 và 2 là
24 - 10 = 14 (cm)
gọi cạnh góc vuông 1 là X
cạnh góc vuông 2 là y. Ta có
X = 3/4 x y (1)
Và X + y = 14
=> X =14 -y (2)
thế (2) vào (1) ta có
14 - y =3/4 x y
14 = 3/4 x y + y
14 = yx(3/4 +1)
14 = y x 7/4
=> y = 14 : 7/4
y = 8
=> X = 6
vây diện tích hình tam giác là 480
Gọi \(C\left(x;y\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{AB}=\left(2;-8\right);\overrightarrow{AC}=\left(x+1;y-4\right)\\\overrightarrow{BK}=\left(\dfrac{4}{3};6\right)\\\overrightarrow{BC}=\left(x-1;y+4\right)\end{matrix}\right.\)
Do tam giác ABC vuông tại A và B, C, K thẳng hàng nên:
\(\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=0\\\overrightarrow{BC}=k.\overrightarrow{BK}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2\left(x+1\right)-8\left(y-4\right)=0\\\dfrac{x-1}{\dfrac{4}{3}}=\dfrac{y+4}{6}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-4y=-17\\9x-2y=17\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=5\end{matrix}\right.\)