Trên một bóng đèn có ghi 10V-2W, khi đó điện trở của nó khi hoạt động bình thường là:
A. 20 Ω
B. 30 Ω
C. 40 Ω
D. 50 Ω
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
a. \(I_{DM}=\dfrac{U_{BD}}{R_{BD}}=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
\(\Rightarrow R_{BT}=\dfrac{U}{I_{DM}}=\dfrac{15}{0,5}=30\Omega\)
b. Ý nghĩa:
Điện trở định mức của biến trở là 9\(\Omega\)
Cường độ dòng điện định mức của biến trở là 0,75A.
Chiều dài: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.2.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}=2,2m\)
Số vòng dây quấn: \(N=\dfrac{l}{\pi D}=\dfrac{2,2}{\pi.2,5.10^{-2}}\simeq28\left(vong\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn khi này: U=IR=0,4158.28,8=11,975V
Giá trị này gần bằng hiệu điện thế định mức ghi trên bóng đèn, nên ta sẽ thấy đèn sáng gần như bình thường.
Công suất tiêu thụ của bóng đèn khi này là :
Đáp án: C
Theo công thức:
Nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn sáng bình thường xấp xỉ bằng:
Gọi R Q , R N và r lần lượt là điện trở của quang điện trở (khi được chiêu sáng), của nam châm điện và của nguồn điện, E là suất điện động cùa nguồn. Ta có
với I ≥ 30mA; R Q = 50 Ω; ; R N = 10 Ω và r ≈ 0, ta được:
E ≥ 1,8V
Khi quang điện trở không được chiếu sáng thì R Q = 3MΩ và I < 30mA. Ta có thêm điều kiện : E < 9. 10 4 V. Điều kiện này đương nhiên đạt được.
\(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{120^2}{60}=240\Omega\)
Chọn B
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{120^2}{60}=240\Omega\)
B
\(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{10^2}{2}=50\) (Ω)
Chọn D
Điện trở của đèn khi hoạt động bình thường là :
\(R=\dfrac{U^{2_{dm}}}{P^2_{dm}}=\dfrac{10^2}{2}=50\Omega\)