Một ôtô có khối lượng 1200kg đang chuyển động thì phanh gấp với lực hãm là 3200N. Ôtô dừng lại sau khi đi thêm được 12m.
a. Tính gia tốc của ôtô
b. Tính thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2\left(tan\right)=2000kg=2\cdot10^3\) - \(60\left(\dfrac{km}{h}\right)=\dfrac{50}{3}\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
\(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow0^2-\left(\dfrac{50}{3}\right)^2=2\cdot a\cdot50\)
\(\Rightarrow a=-\dfrac{25}{9}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
\(F_{ham}=-ma=-2\cdot10^3\cdot\left(-\dfrac{25}{9}\right)\approx5555,6\left(N\right)\)
\(v=v_0+at\Leftrightarrow0=\dfrac{50}{3}+\left(-\dfrac{25}{9}\right)\cdot t\)
\(\Rightarrow6\left(s\right)\)
Chọn A.
Đổi 72 km/h = 20 m/s
Khi dừng lại thì v = 0, ta có:
v = vo + at → 0 = 20 + 20a → a = -1 m/s2.
Quãng đường vật đi được sau 10 s hãm phanh:
S = 20.10 + 0,5.(-1).102 = 150 m.
Chọn đáp án D
Đổi :
60 km/h = 50/3 m/s
120 km/h = 100/3 m/s
Lực hãm trong 2 trường hợp là như nhau
→ ôtô trong 2 trường hợp thu được gia tốc hãm là như nhau.
Áp dụng công thức:
v2 - vo2 = 2aS, khi dừng lại thì v = 0:
TH1:
02 – (50/3)2 = 2.a.50
→ a = -25/9 m/s2
TH2:
02 – (100/3)2 = 2.(-25/9).S
→ S = 200 m.
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh. Theo định luật II Newton F → h = m a →