Tìm các từ (nhiều hơn 5 từ của mỗi đuôi) trong Tiếng Anh có đuôi: ood, ain, eed, ow, ake, ate (nhiều hơn 5 từ của mỗi đuôi)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Việc biết danh từ nào cần thêm đuôi nào (hậu tố hoặc tiền tố) để tạo thành từ đúng là một phần quan trọng của việc học ngôn ngữ. Dưới đây là một số hướng dẫn chung về việc thêm đuôi cho danh từ:
1. Hậu tố (-s, -es):
- Thêm "-s" vào danh từ số ít để tạo thành danh từ số nhiều, ví dụ: cat (mèo) → cats (những con mèo).
- Thêm "-es" vào danh từ kết thúc bằng âm tiếp xúc s, sh, ch, x hoặc o, ví dụ: bus (xe buýt) → buses (các xe buýt), box (hộp) → boxes (các hộp).
2. Tiền tố (un-, dis-, mis-, pre-, re-):
- Thêm tiền tố "un-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa phủ định, ví dụ: happy (hạnh phúc) → unhappy (không hạnh phúc).
- Thêm tiền tố "dis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa đảo ngược, ví dụ: connect (kết nối) → disconnect (ngắt kết nối).
- Thêm tiền tố "mis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa sai lầm, ví dụ: spell (đánh vần) → misspell (viết sai).
- Thêm tiền tố "pre-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa trước, ví dụ: war (chiến tranh) → prewar (trước chiến tranh).
- Thêm tiền tố "re-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa làm lại, ví dụ: build (xây dựng) → rebuild (xây dựng lại).
3. Một số quy tắc khác:
- Có một số trường hợp đặc biệt khi thêm đuôi cho danh từ, nhưng không có quy tắc chung. Ví dụ: child (đứa trẻ) → children (những đứa trẻ), man (người đàn ông) → men (những người đàn ông).
- Đôi khi, để biết danh từ có thêm đuôi hay không, cần nhớ và học từng danh từ cụ thể và quy tắc đi kèm.
Quan trọng nhất là rèn luyện và nắm vững kiến thức về ngữ pháp và từ vựng trong tiếng Anh. Đọc và nghe tiếng Anh nhiều sẽ giúp bạn hiểu và nhớ các quy tắc và cách sử dụng đúng từng loại đuôi cho danh từ.
Bạn Lực sưu tầm được số từ là:
\((87 + 5) : 2 = 46 \) (từ)
Bạn Duyên sưu tầm được số từ là:
\(46 – 5 = 41\) (từ)
Đáp số: Lực: 46 từ, Duyên: 41 từ
Giải
Đuôi = 150g
Đầu = đuôi + 1/2 thân.
Thân = đầu + đuôi => đuôi = thân – đầu
Thay đầu vào ta được:
đuôi = thân – đuôi – 1/2 thân.
1/2 thân = 2 đuôi = 150 x 2 = 300 (g)
Thân = 300 x 2 = 600 (g)
Đầu = 150 + 300 = 450 (g)
Con cá nặng:
450 + 600 + 150 = 1200 (g)
Chim bồ câu có lượng noãn hoàn trong trứng cao hơn là lượng noãn hoàn trong trứng của thằn lằn. Điều này khiến cho trứng nở ra dễ dàng và tỉ lệ con sinh ra khỏe mạnh rất cao. Vì thế mà chim bồ câu đẻ ít trứng hơn thằn lằn.
Chim bồ câu có lượng noãn hoàn trong trứng cao hơn là lượng noãn hoàn trong trứng của thằn lằn. Điều này khiến cho trứng nở ra dễ dàng và tỉ lệ con sinh ra khỏe mạnh rất cao. Vì thế mà chim bồ câu đẻ ít trứng hơn thằn lằn.
hoes old could grow
woeful bold would owe
woe bolt foul owner
loess bolster fouled owl
coerce bolts fouling cow
k cho mik vs
bạn muốn hỏi gì. Nếu đánh giá về bản trọng âm thì mình thấy bản trọng âm này hơi trục trặc ví dụ cụ thể như số 5, phải là "tiền tố và hậu tố không làm thay đổi trọng âm" Ví dụ: 'happy-> un'happy.
~k~ để mình có động lực nghiên cứu hết 13 quy tắc đánh dấu trọng âm nha. moamoa~~~
- wood, mood, hood, cood, rood,...
- explain, fain, pain, rain, chain,...
- need, feed, heed, keed, reed,...
- cow, how, low, bow, row,...
- take, fake, lake, make, bake,...
- fate, mate, late, hate, bate, ate,...
_ood: food, mood, flood, blood, good, wood
_ain: train, chain, main, rain, pain, gain
_eed: need, feed, heed, seed, meed, proceed
_ow: cow, borrow, slow, tow, furrow, vow
_ake: cake, make, sake, lake, fake, shake
_ate: fate, late, mate, rate, pate, concentrate