Tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất CaO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(M_{NaOH}=40(g/mol)\\ \%_{Na}=\dfrac{23}{40}.100\%=57,5\%\\ \%_O=\dfrac{16}{40}.100\%=40\%\\ \%_H=\dfrac{1}{40}.100\%=2,5\%\\ M_{H_2CO_3}=2+12+16.3=62(g/mol)\\ \%_H=\dfrac{2}{62}.100\%=3,23\%\\ \%_C=\dfrac{12}{62}.100\%=19,35\%\\ \%_O=100\%-3,23\%-19,35\%=77,42\%\)
\(M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100(g/mol)\\ \%_{Ca}=\dfrac{40}{100}.100\%=40\%\\ \%_C=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\\ \%_O=\dfrac{48}{100}.100\%=48\%\\ M_{KNO_3}=39+14+16.3=101(g/mol)\\ \%_K=\dfrac{39}{101}.100\%=38,61\%\\ \%_N=\dfrac{14}{101}.100\%=13,86\%\\ \%_O=100\%-38,61\%-13,86\%=47,53\%\)
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
a)
\(m_C=\dfrac{52,15.46}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{13,04.46}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(m_O=46-24-6=16\left(g\right)=>n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6O
b) \(n_A=\dfrac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)
mC = 12.0,4.2 = 9,6(g)
mH = 1.0,4.6 = 2,4 (g)
mO = 16.0,4.1 = 6,4 (g)
c) \(n_A=\dfrac{13,8}{46}=0,3\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = 2.0,3.6.1023 = 3,6.1023
Số nguyên tử H = 6.0,3.6.1023 = 10,8.1023
Số nguyên tử O = 1.0,3.6.1023 = 1,8.1023
Khối lượng mol của KMnO4 :
MKMnO4 = 39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
`#3107.101107`
a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O
`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu
b.
Khối lượng phân tử của SO2 là:
\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)
c.
Số `%` của S có trong SO2 là:
\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)
Số `%` của O2 có trong SO2 là:
\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)
Vậy:
a. S: `32` amu, O: `16` amu
b. PTK của SO2 là `64` amu
c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)
+) Trong H2SO4 có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_H=\dfrac{2}{98}\cdot100\%\approx2,04\%\\\%m_S=\dfrac{32}{98}\cdot100\%\approx32,65\%\\\%m_O=65,31\%\end{matrix}\right.\)
+) Trong HNO3 có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_H=\dfrac{1}{63}\cdot100\%\approx1,59\%\\\%m_N=\dfrac{14}{63}\cdot100\%\approx22,22\%\\\%m_O=76,19\%\end{matrix}\right.\)
a)Ta có:\(m\%_H=\dfrac{2.100\%}{98}=2,04\%\)
\(m\%_S=\dfrac{32.100\%}{98}=32,65\%\)
\(m\%_O=100-2,04-32,65=65,31\%\)
b) tương tự
\(\%Ca=\dfrac{40.1}{56}.100\%=71,4\%\\ \%O=\dfrac{16.1}{56}.100\%=28,6\%\)
Đúng ko đấy