Chỉ ra những việc làm củng cố nền tự chủ của các triều đại thời Ngô- Đinh- Tiền Lê
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ảo quá toàn A
Câu 61. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV:
A. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ.
B. Lí, Trần, Ngô, Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ.
C. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí , Trần , Lê sơ.
D. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ.
Câu 62. Trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc, mâu thuẫn xã hội nào là cơ bản nhất?
A. giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
B. giữa nông dân với địa chủ phong kiến phương Bắc
C. giữa vua, quý tộc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
D. giữa vua, quan lai với chính quyền đô hộ phương Bắc.
Câu 63. Những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X nhằm thực hiện âm mưu gì?
A. Sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc.
B. Biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới.
C. Phát triển nền kinh tế hàng hoá ở nước ta.
D. Xây dựng chính quyền phong kiến ở nước ta
Câu 64. Nội dung cơ bản của các bộ luật thời Lý – Trần, Lê Sơ nhằm mục đích
A. bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến
B. bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội
C. bảo vệ đất đai và lãnh thổ của Tổ quốc.
D. bảo vệ tính mạng và tài sản của nông dân
ngô:939-968 Đinh:968-981 Tiền Lê:981-1009 Lý:1009-1225 Trần:1225-thế kỉ XIV
1.xưng vương đóng đô ở cổ loa đông anh hà nội.
bộ máy nhà nc vua đứng đầu, quyền quyết định mọi việc, giúp việc cho vua là quan văn ,võ. ở các địa phương vua giao cho các tướng lĩnh cai quản các châu .gọi là thứ sử các châu
2.lập ra nhà Đinh, đặt tên nc là Đại Cồ Việt, đóng đô ở hoa lư ninh bình.
3. nho giáo chưa có ảnh hg sâu rộng, phật giáo dc truyền bá rộng rãi, chùa chiền dc xaay dựng ở nh nơi .
4.thể hiện nhà Lê muốn giữ mqh hòa hiếu , không gây thêm nhiều trận chiến , không gây tổn thất về lực lượng .
5.hình thư(1042)
6.vua gả con gái cho các tù trưởng ,... ( ko bt)
7.điền trang
8.ngụ binh ư nông
9chia làm thủ công nghiệp nhà nc và nhân dân nhà nc đúc tiền ,chế tạo vũ khí ,... còn nhân dân làm gốm đúc đồng,...
10. ko bt tra gg .
11. Trần Thủ Độ: Thái sư, chú ruột vua Trần Thái Tông(vua đầu tiên của nha trần), công thần khai quốc nhà trần. câu nói : đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo. trần quốc tuấn : quốc công tiết chế, chỉ huy các trận đánh quân mông-nguyên. câu nói:bệ hạ chém đầu thần rồi hãy hàng.=> TRần quốc qtuaans trần thủ độ cương trực , ko lộng quyền , dũng cảm , học rộng tài cao, được ng đời và các bá quan văn võ và cả VUA kính nể.
12.Trần Nhân Tông khai sinh là TRẦN KHÂM,ở ngôi 35 năm rồi làm thái thượng hoàng 12 năm , sự nghiệp tu hành: sáng lập thiền phái TRÚC LÂM YÊN TỬ , giảng kinh ở khăp nơi trong nước và các nc lân bang , dc ng đời kính trọng, suy tônlàm Hương Vân Đại Đầu Đà hay Phật hoàng TRần Nhân Tông. => đức độ , hiền tài, thần khsi tươi sáng xứng làm thiên tử và Phật hoàng và còn có tài quân sự .
13. Văn Miếu-Quốc Tử Giám : văn miếu dc dựng vào năm 1070 quốc tử giám vào năm 1076. Văn miếu để tuyển chọn quan lại, quốc tử giám là nơi học tập của con em quý tộc, quan lại , các hoàng tử và mở rộng đến nhưng ng giỏi xuất sắc trong nước.
Loạn Dương Tam Kha (944 - 950) | Lực lượng Ngô Xương Ngập sau có thêm Ngô Xương Văn | Lực lượng Dương Tam Kha | Chiến thắng
|
Loạn 12 sứ quân (965 - 968) | 12 sứ quân | Lực lượng Đinh Bộ Lĩnh | Thay đổi triều đại
|
Tranh chấp ngôi vị thời Đinh (979) | Lực lượng Đinh Điền, Nguyễn Bặc, Phạm Hạp | Lực lượng Lê Hoàn | Thay đổi triều đại
|
Chiến tranh Đại Cồ Việt-Đại Tống (981) | Đại Cồ Việt thời Nhà Tiền Lê | Nhà Tống | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Cồ Việt-Chiêm Thành lần 1 (982) | Đại Cồ Việt thời Nhà Tiền Lê | Chiêm Thành | Chiến thắng
|
Tranh chấp ngôi vị thời Tiền Lê lần 1 (1005) |
Lực lượng Lê Long Việt | Lực lượng Lê Long Tích | Xác lập ngôi vị
|
Tranh chấp ngôi vị thời Tiền Lê lần 2
(1005) |
Lực lượng Lê Ngọa Triều | Lực lượng Lê Long Cân, Lê Long Kính, Lê Long Đinh | Xác lập ngôi vị
|
Chiến tranh Đại Cồ Việt-Đại Lý (1014) | Đại Cồ Việt thời Nhà Lý | Đại Lý | Chiến thắng
|
Loạn Tam Vương thời Lý (1028) | Lực lượng Lý Phật Mã | Lực lượng Đông Chinh Vương, Vũ Đức Vương, Dực Thánh Vương | Xác lập ngôi vị
|
Loạn họ Nùng lần 1 (1038 - 1041) | Đại Cồ Việt thời Nhà Lý | Trường Sinh Quốc của Nùng Tồn Phúc | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Cồ Việt-Chiêm Thành lần 2 (1044) | Đại Cồ Việt thời Nhà Lý | Chiêm Thành | Chiến thắng
|
Loạn họ Nùng lần 2 (1048 - 1055) | Đại Cồ Việt thời Nhà Lý | Đại Lịch, sau là Đại Nam của Nùng Trí Cao | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 1 (1069) | Đại Việt thời Nhà Lý | Chiêm Thành | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Đại Tống lần 1 (1075 - 1076) |
Đại Việt thời Nhà Lý | Nhà Tống | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Đại Tống lần 2 (1077) |
Chiến thắng
|
||
Chiến tranh Đại Việt-Khmer lần 1 (1128) |
Đại Việt thời Nhà Lý | Đế quốc Khmer | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Khmer lần 2 (1132) |
Đế quốc Khmer Chiêm Thành |
||
Chiến tranh Đại Việt-Khmer lần 3 (1138) |
Đế quốc Khmer | ||
Loạn Quách Bốc (1209) | Đại Việt thời Nhà Lý | Lực lượng Quách Bốc | Chiến thắng
|
Loạn Nguyễn Nộn (1213 - 1219) | Lực lượng Nguyễn Nộn |
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 2 (1252) | Đại Việt thời Nhà Trần | Chiêm Thành | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Nguyên Mông lần 1 (1258) | Đại Việt thời Nhà Trần | Đế quốc Mông Cổ | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Nguyên Mông lần 2 (1285) | Đại Việt thời Nhà Trần Chiêm Thành |
Nhà Nguyên | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Nguyên Mông lần 3 (1287 - 1288) | Đại Việt thời Nhà Trần | Chiến thắng
|
|
Chiến tranh Đại Việt-Ai Lao lần 1
(1294) |
Đại Việt thời Nhà Trần | Ai Lao | Chiến thắng
Chiếm được một phần mà ngày nay là phía đông tỉnh Xiêng Khoảng |
Chiến tranh Đại Việt-Ai Lao lần 2 (1297) |
|||
Chiến tranh Đại Việt-Ai Lao lần 3
(1301) |
|||
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 3 (1311) | Đại Việt thời Nhà Trần | Chiêm Thành | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 4 (1318) | Chiến thắng
|
||
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 5 (1367 - 1368) | Thất bại
|
||
Tranh chấp ngôi vị thời Trần (1369 - 1370) |
Lực lượng Dương Nhật Lễ | Lực lượng Trần Phủ | Chiến thắng
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 6 (1371) | Đại Việt thời Nhà Trần | Chiêm Thành | Thất bại
|
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 7 (1377) | Thất bại
|
||
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 8 (1378) | Thất bại
|
||
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 9 (1382) | Chiến thắng
|
||
Chiến tranh Đại Việt-Chiêm Thành lần 10 (1389 - 1390) | Chiến thắng
|
mk TL cho nhưng ngô-đinh-tiền lê là j z mk chỉ bt
Ngô-Đinh-Tiền Lê thui
Nhà Ngô:
-Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua đóng đô ở Cổ Loa
-Xây đựng lại bộ máy nhà nc gồm:VUA-QUAN VĂN-QUAN VÕ-THỨ SỬ CÁC CHÂU
Nhà DĐinh
-Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế dặt tên nc là Đại Cồ Việt đóng đô ở Hoa Lưu
-Năm 970 đặt niên hiệu là Thái Bình
Phong vương cho các con ,cử tướng thân cận giữ các chúc vụ chủ chốt
Xây dựng cung điên,đúc tiền sử phạt ngiem những kẻ có tội
Nhà Tiền-Lê
-Năm 970 ĐTH bị giết nộ bộ lục đục
Nhà Tống lăm le xâm lược
Lê Hoàn suy tôn lên làm vua
-Sơ đồ chính trị;VUA,THÁI SƯ,ĐẠI SƯ-QUAN VĂN QUAN VÕ-10 LỘ-PHỦ(CHÂU)
Nhà Ngô
- Thành lập : năm 939
- Kinh đô : Cổ Loa - Đông Anh ( Hà Nội )
- Tên nước : Tĩnh Hải
Nhà Đinh , Tiền Lê
- Thành lập : năm 968
Kinh đô : Hoa Lư ( Ninh Bình )
Tên nước : Đại Cồ Việt
Nhà Lý
- Thành lập : năm 939
- Kinh đô : Thăng Long ( Hà Nội )
- Tên nước : Đại Việt