Chứng tỏ các tổng sau là hợp số:
a) abcabc + 7
b) abcabc + 22
c) abcabc + 39
2 li-ke nha
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) abcabc=abc.1000+abc=1001.abc=7.143.abc Suy ra abcabc+7=7.(143.abc+1) chia hết cho 7, suy ra dpcm
b) abcabc=1000.abc+abc=1001.abc=13.77.abc, suy ra abcabc+39=13.(77.abc+3) chia hết cho 13, suy ra dpcm
c) abcabc=1000.abc+abc=1001.abc=11.91.abc; suy ra abcabc+33=11.(91.abc+3) chia hết cho 11; suy ra dpcm.
Bài 2:
29 = 29
⇒ 29.n = 29.n
⇒ 29.n \(\in\) p ⇔ n = 1
Vậy n = 1
1.abcabc=abc.1001 chia hết cho 7
vì 1001 chia cho 7
7 chia cho 7
=>abcabc+7 chia hết cho 7=>tổng này là hợp số(đpcm)
2.abcabc=abc.1001 chia hết cho 11
vì 1001 chia hết cho 11
22 chia hết cho 11
=>abcabc + 22 chia hết cho 11=>tổng này là hợp số(đpcm)
3.abcabc=abc.1001 chia hết cho 13
vì 1001 chia hết cho 13
39 chia hết cho 13
=>abcabc + 39 chia hết cho 13=>tổng này là hợp số(đpcm)
a) abcabc + 7 = abc.1001 + 7 = abc.143.7 + 7 = 7.(abc.143 + 1) chia hết cho 7
\(\Rightarrow\) abcabc + 7 là hợp số
b) abcabc + 22 = abc.1001 + 22 = abc.11.91 + 11.2 = 11.(abc.91 + 2) chia hết cho 11
\(\Rightarrow\) abcabc + 22 là hợp số
c) abcabc + 39 = abc.1001 + 39 = abc.13.77 + 13.3 = 13.(abc.77 + 3) chia hết cho 13
\(\Rightarrow\) abcabc + 39 là hợp số
a/ Ta có : abcabc + 7 = abc . 1001 + 7 = abc . 11 . 13 . 7 + 7 = 7 (abc . 11 . 13 + 1)
Vì 7 chia hết cho 7 => abcabc chia hết cho 7 => abcabc là hợp số
b/ Ta có : abcabc + 39 = abc . 1001 + 39 = abc . 11 .13 . 7 + 13 . 3 = 13 (abc . 11 . 7 + 3)
Vì 13 chia hết cho 13 => abcabc chia hết cho 13 => abcabc là hợp số
c/ Ta có : abcabc + 22 = abc . 1001 + 22 = abc . 11 . 13 . 7 + 11. 2 = 11 (abc . 13 . 7 + 2)
Vì 11 chia hết cho 11 => abcabc chia hết cho 11 => abcabc là hợp số
abcabc = abc. 1000 + abc= abc.1001 = abc.7.11.13
=> abcabc + 7 chia hết cho 7; abcabc + 22 chia hết cho 11; abcabc + 39 chia hết cho 13
=> các số đã cho là hợp số