Phân bón hóa học – người bạn của nhà nông Trong sản xuất nông nghiệp, phân kali giữ vai trò quan trọng, làm tăng năng suất và chất lượng cây trồng. Kali tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng trong quá trình đồng hóa các chất dinh dưỡng của cây. Phân kali clorua (KCl):có thể dùng để bón cho nhiều loại cây trên nhiều loại đất khác nhau. Có thể dùng phân này để bón lót hoặc bón thúc. Phân kalisunfat (K2SO4):là loại phân chua sinh lý có dạng tinh thể nhỏ, mịn, có màu trắng, dễ tan trong nước, ít hút ẩm. Phân kali nitrat (KNO3): dạng kết tinh, màu trắng. Phun lên lá ở nồng độ thích hợp còn kích thích cây ra hoa sớm và đồng loạt. Khi hòa tan vào nước, các loại phân bón trên bị hòa tan và tạo thành các dung dịch. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở nhà em thường trồng cây xoài. Gia đình em thường bón phân cho xoài là loại phân NPK
1/ MKMnO4 = 39 + 55 + 16 x 4 = 158 g/mol
2/ K : 1 nguyên tủ
Mn: 1 nguyên tử
O2 : 4 nguyên tử
3/ Trong phân tử KMnO4 , nguyên tố O có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất vì O chiếm khối lượng lớn nhất ( là 64 gam)
\(a) 4P+ 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ b) n_{O_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,02(mol)\\ m_{P_2O_5} = 0,02.142 = 2,84(gam) c) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{0,1}{3}(mol)\\ m_{KClO_3} = \dfrac{0,1}{3}122,5 = 4,083(gam)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,2----->0,6------------>0,2
=> mFe2(SO4)3 = 0,2.400 = 80(g)
mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 (g)
=> \(m_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{58,8.100}{19,6}=300\left(g\right)\)
Lấy ở mỗi loại phân bón một ít làm mẫu thử, sau đó hòa tan vào nước tạo dung dịch tương ứng
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun nhẹ:
- Mẫu nào có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3
2NH4NO3 + Ca(OH)2 →(to) Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + H2O
- Mẫu nào có kết tủa xuất hiện là Ca(H2PO4)2
2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + H2O
- Mẫu không có hiện tượng gì là KCl
Trích mỗi dung dịch một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử :
- Kết tủa trắng bền : K2SO4
Hai mẫu thử còn lại cho phản ứng với AgNO3 :
- Kết tủa trắng : KCl
- Không HT : KNO3
PTHH em tự viết nhé !